Trong bối cảnh nền kinh tế phát triển sâu rộng, nhu cầu xây dựng các công trình công nghiệp phục vụ sản xuất, chế biến, lưu trữ và phân phối hàng hóa ngày càng tăng. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn làm rõ khái niệm công trình công nghiệp, đồng thời giới thiệu 2 cách phân loại phổ biến nhất để hỗ trợ việc tra cứu, quản lý và lập kế hoạch đầu tư. Hãy cùng theo dõi nhé!
Căn cứ Mục II Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP: “Công trình sử dụng cho mục đích sản xuất công nghiệp (công trình công nghiệp) là các công trình kết cấu dạng nhà (nhà công nghiệp) hoặc các hệ kết cấu khác sử dụng cho việc khai thác, sản xuất ra các loại nguyên liệu, vật liệu, sản phẩm, năng lượng phục vụ nhu cầu của con người và các ngành kinh tế”.
Công trình công nghiệp phục vụ trực tiếp cho các hoạt động sản xuất, chế biến, lắp ráp và lưu trữ trong nền kinh tế (Hình ảnh: Nhà máy Công ty cổ phần May Sông Hồng)
2. Phân loại công trình công nghiệp
2.1. Dựa trên ngành công nghiệp phục vụ
Căn cứ Mục II Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP, công trình công nghiệp được phân thành 8 loại:
Công trình sản xuất vật liệu và sản phẩm xây dựng: Bao gồm nhà máy, mỏ khai thác, dây chuyền sản xuất các loại vật liệu xây dựng như xi măng, gạch, kính, sứ vệ sinh, cấu kiện bê tông,…
Công trình luyện kim và cơ khí chế tạo: Là các cơ sở sản xuất thép, máy móc, thiết bị công nghiệp, phương tiện giao thông, thiết bị điện – điện tử và các sản phẩm cơ khí hỗ trợ khác.
Công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản: Gồm mỏ than, mỏ quặng (hầm lò hoặc lộ thiên), nhà máy chế biến, tuyển, sàng lọc khoáng sản, sản xuất alumin.
Công trình dầu khí: Gồm giàn khoan, nhà máy lọc dầu, chế biến khí, kho chứa xăng dầu, khí hóa lỏng, đường ống dẫn, nhà máy sản xuất và tái chế các sản phẩm dầu khí.
Công trình năng lượng: Nhà máy phát điện (thủy điện, nhiệt điện, điện gió, mặt trời...), trạm biến áp, đường dây truyền tải, và cơ sở cung cấp năng lượng cho các phương tiện.
Công trình hóa chất: Là nơi sản xuất và lưu trữ các sản phẩm hóa chất, phân bón, mỹ phẩm, nhựa, cao su, sơn, pin – ắc quy, thuốc nổ và hóa chất công nghiệp khác.
Công trình công nghiệp nhẹ: Bao gồm các cơ sở sản xuất thực phẩm (sữa, bánh kẹo, nước giải khát...), hàng tiêu dùng (dệt may, điện tử, nhựa, giấy, thuốc...) và chế biến nông – thủy – hải sản (gạo, đồ hộp, thủy sản…).
Các công trình khác: Bao gồm các công trình không thuộc các nhóm trên nhưng vẫn hỗ trợ hoạt động sản xuất công nghiệp.
Công trình công nghiệp được phân chia thành 8 loại theo quy định của pháp luật (Hình ảnh: KCN VSIP I - Bình Dương)
Căn cứ Bảng 1.2 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 06/2021/TT-BXD, công trình công nghiệp được phân thành 5 cấp:
Cấp đặc biệt: Công trình có quy mô, công suất cao, công nghệ hiện đại, yêu cầu kỹ thuật và an toàn nghiêm ngặt.
Cấp I: Công trình có quy mô lớn, công suất cao, công nghệ hiện đại, yêu cầu kỹ thuật và an toàn nghiêm ngặt.
Cấp II: Công trình có quy mô trung bình, công suất vừa phải, công nghệ phổ biến, yêu cầu kỹ thuật và an toàn ở mức trung bình.
Cấp III: Công trình có quy mô nhỏ, công suất thấp, công nghệ đơn giản, yêu cầu kỹ thuật và an toàn cơ bản.
Cấp IV: Công trình có quy mô rất nhỏ, công suất rất thấp, công nghệ đơn giản nhất, yêu cầu kỹ thuật và an toàn tối thiểu.
Phân chia công trình công nghiệp theo 5 cấp hỗ trợ trong việc thẩm định, phê duyệt dự án, cấp phép xây dựng (Hình ảnh: KCN Tân Bình)
3. 5 đặc điểm nổi bật của công trình công nghiệp
Với tính chất đặc thù, các công trình công nghiệp không chỉ yêu cầu cao về thiết kế và kỹ thuật mà còn phải đảm bảo hiệu quả hoạt động và an toàn lâu dài. Dưới đây là 5 đặc điểm nổi bật giúp phân biệt công trình công nghiệp với các loại hình công trình khác:
Quy mô lớn: Thường có diện tích xây dựng rộng và khối tích lớn để đáp ứng yêu cầu về dây chuyền sản xuất, lưu trữ và vận hành máy móc.
Tính chuyên dụng cao: Mỗi công trình được thiết kế riêng biệt, phù hợp với đặc thù của từng lĩnh vực hoặc quy trình sản xuất cụ thể.
Yêu cầu kỹ thuật cao: Thi công và vận hành đòi hỏi công nghệ hiện đại, kiểm soát nghiêm ngặt các tiêu chuẩn kỹ thuật và an toàn.
Kết cấu phức tạp: Phải chịu tải trọng lớn từ máy móc, nguyên vật liệu, nên yêu cầu kết cấu chịu lực bền vững và ổn định lâu dài.
Hệ thống kỹ thuật tích hợp: Được trang bị đầy đủ hệ thống điện, nước, thông gió, xử lý môi trường và PCCC nhằm đảm bảo hoạt động an toàn, liên tục.
Công trình công nghiệp thường có diện tích lớn, tính chuyên dụng cao, yêu cầu kỹ thuật và kết cấu phức tạp (Hình ảnh: KCN Vĩnh Lộc)
4. Câu hỏi thường thường gặp về công trình công nghiệp
Câu hỏi 1: Công trình công nghiệp có được bảo hộ kiểu dáng công nghiệp không?
Theo Điều 64 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (được sửa đổi, bổ sung năm 2022), hình dáng bên ngoài của công trình xây dựng dân dụng hoặc công nghiệp không được bảo hộ với danh nghĩa kiểu dáng công nghiệp.
Câu hỏi 2: Khi thuê đất khu công nghiệp, công trình công nghiệp có thuộc sở hữu của doanh nghiệp không?
Trường hợp doanh nghiệp thuê đất và tự xây dựng công trình, công trình công nghiệp được xác lập là tài sản thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi đó, doanh nghiệp có quyền đăng ký sở hữu tài sản gắn liền với đất và được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với công trình đó.
Trường hợp doanh nghiệp thuê đất có sẵn công trình, quyền sở hữu công trình công nghiệp sẽ phụ thuộc vào thỏa thuận trong hợp đồng thuê. Thông thường, doanh nghiệp chỉ có quyền sử dụng công trình trong thời gian thuê và không có quyền sở hữu, trừ khi hợp đồng có quy định chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc hình thức khác theo pháp luật.
Công trình công nghiệp do doanh nghiệp tự đầu tư xây dựng sẽ thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp đó (Hình ảnh: KCN Du Long)
Câu hỏi 3: Công trình công nghiệp trong khu công nghiệp có cần xin giấy phép xây dựng không?
Công trình công nghiệp trong KCN có thể được miễn giấy phép xây dựng nếu đáp ứng các điều kiện theo Khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 như đã có thiết kế được thẩm định/phê duyệt hoặc nằm trong khu vực được quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500.
Câu hỏi 4: Thời hạn sử dụng theo thiết kế của công trình công nghiệp là bao lâu?
Thời hạn sử dụng theo thiết kế là khoảng thời gian công trình được dự kiến sử dụng, đảm bảo yêu cầu về an toàn và công năng sử dụng mà không cần sửa chữa kết cấu lớn.
Theo Bảng 1 Tiểu mục 2.2 QCVN 03:2022/BXD, thời hạn sử dụng theo thiết kế của công trình công nghiệp không nhỏ hơn 50 năm, phản ánh yêu cầu cao về độ bền vững và tính ổn định của loại công trình này trong thực tế sử dụng lâu dài.
Thời hạn sử dụng theo thiết kế của công trình công nghiệp tối thiểu là 50 năm (Hình ảnh: KCN Du Long)
Công trình công nghiệp là nền tảng vật chất quan trọng phục vụ hoạt động sản xuất, chế biến và lưu trữ trong các ngành kinh tế. Với hai cách phân loại phổ biến và các đặc điểm nổi bật, bài viết hy vọng đã mang đến cho bạn cái nhìn tổng quan, dễ hiểu và cập nhật nhất về loại hình công trình đặc thù này.
Để cập nhật những thông tin mới nhất và chi tiết về tình hình công nghiệp hiện nay, hãy truy cập ngay website https://dulongip.vn/ nhé!
Tỉnh Khánh Hòa hiện có 2 khu công nghiệp đang hoạt động và 3 khu công nghiệp đang trong giai đoạn quy hoạch hoặc xây dựng hạ tầng. Các khu công nghiệp Khánh Hòa tập trung thu hút các lĩnh vực như chế biến, cơ khí, may mặc và công nghiệp hỗ trợ, đóng vai […]
Định giá đất khu công nghiệp (KCN) quá trình xác định giá trị quyền sử dụng đất tại một thời điểm và địa điểm cụ thể, phù hợp với giá thị trường. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp 5 thông tin quan trọng, giúp bạn đưa ra lựa chọn đúng đắn khi cần định […]
Đất khu công nghiệp có được thế chấp không? Đây là câu hỏi nhiều doanh nghiệp đang quan tâm khi muốn sử dụng tài sản để đảm bảo các khoản vay. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ về điều kiện, thủ tục và các quy định pháp lý liên quan đến việc thế […]