4 điều chắc chắn cần biết về ưu đãi thuế TNDN trong khu công nghiệp 2024

Ưu đãi thuế TNDN trong khu công nghiệp là vấn đề được nhiều nhà đầu tư quan tâm. Nắm rõ ưu đãi thuế không chỉ giúp nhà đầu tư tuân thủ đúng quy định của pháp luật mà còn giúp tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp. Trong bài viết dưới đây, Du Long sẽ cung cấp cho bạn đọc 4 điều chắc chắn cần biết về ưu đãi thuế TNDN trong khu công nghiệp năm 2024.

Ưu đãi thuế TNDN là một trong những quan tâm hàng đầu của nhà đầu tư/ doanh nghiệp khi lựa chọn thị trường bất động sản khu công nghiệp
Ưu đãi thuế TNDN là một trong những quan tâm hàng đầu của nhà đầu tư/ doanh nghiệp khi lựa chọn thị trường bất động sản khu công nghiệp

1. Tổng quan về ưu đãi thuế TNDN trong khu công nghiệp

1.1. Định nghĩa thuế TNDN

Theo Khoản 1, Điều 15 Luật Đầu tư năm 2020, thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) được quy định là:

“Hình thức ưu đãi đầu tư bao gồm ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp, bao gồm áp dụng mức thuế suất, thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn mức thuế suất thông thường có thời hạn hoặc toàn bộ thời gian thực hiện dự án đầu tư; miễn thuế, giảm thuế và các ưu đãi khác theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp”

Như vậy, ưu đãi thuế TNDN trong KCN có thể hiểu là việc Nhà nước giảm hoặc miễn các loại thuế thu nhập doanh nghiệp (từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các hoạt động khác của doanh nghiệp) dành cho các nhà đầu tư/ doanh nghiệp đang hoạt động trong KCN. 

1.2. Đối tượng được áp dụng thuế TNDN

Những đối tượng mà nhà đầu tư/ doanh nghiệp muốn đầu tư vào Khu công nghiệp cần lưu ý để đảm bảo thực hiện đúng Pháp luật theo Điều 2 Luật Thuế TNDN 2008, bao gồm:

  • Doanh nghiệp Việt Nam: Áp dụng TNDN đối với phần thu nhập chịu thuế phát sinh ở các hoạt động trong và ngoài nước.
  • Doanh nghiệp nước ngoài:
    • Có cơ sở thường trú tại Việt Nam: Áp dụng TNDN đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam (liên quan hoặc không đến cơ sở thường trú) và thu nhập chịu thuế ngoài Việt Nam liên quan đến hoạt động tại Việt Nam.
    • Không có cơ sở thường trú tại Việt Nam: Áp dụng thuế TNDN đối với thu nhập chịu thuế phát sinh từ các hoạt động tại cơ sở thường trú.
Các doanh nghiệp hoạt động tại KCN Du Long cũng được hưởng thuế TNDN (Hình ảnh: KCN Du Long) 
Các doanh nghiệp hoạt động tại KCN Du Long cũng được hưởng thuế TNDN (Hình ảnh: KCN Du Long)

1.3. Điều kiện để áp dụng ưu đãi thuế TNDN

Để áp dụng ưu đãi thuế TNDN, doanh nghiệp cần phải đảm bảo các điều kiện cơ bản (bắt buộc phải đáp ứng) và điều kiện mở rộng (tùy theo từng dự án đầu tư). Dưới đây là những thông tin chi tiết về từng điều kiện áp dụng thuế TNDN theo quy định của Pháp luật.

Về điều kiện cơ bản (bắt buộc phải đáp ứng): Đây là điều kiện chung dành cho mọi doanh nghiệp khi áp dụng thuế TNDN.

Theo Điều 18 Thông tư số 78/2014/TT-BTC, để được áp dụng ưu đãi thuế TNDN, doanh nghiệp phải đảm bảo các điều kiện sau:

  • Tự thực hiện chế độ kế toán, thực hiện chứng từ, hóa đơn, kê khai thuế và nộp thuế TNDN theo quy định.
  • Tự xác định các điều kiện về hưởng ưu đãi thuế; mức thuế được hưởng ưu đãi; thời gian được miễn, giảm thuế; số lỗ bù trừ.
  • Tự hạch toán riêng 2 phần thu nhập: Được hưởng và không được hưởng ưu đãi thuế TNDN theo đúng quy định Pháp luật.

Về điều kiện mở rộng: Đây là điều kiện áp dụng với từng trường hợp dự án đầu tư mới hoặc đầu tư mở rộng.

Đối với dự án đầu tư mới được hưởng thuế ưu đãi TNDN là dự án: 

  • Từ ngày 01/01/2014: Dự án được cấp giấy chứng nhận đầu tư lần thứ nhất và phát sinh doanh thu sau đó và dự án đầu tư trong nước có vốn đầu tư dưới 15 tỷ đồng theo quy định.
  • Trước ngày 01/01/2014: Dự án đã được cấp giấy phép đầu tư/ giấy chứng nhận đầu tư nhưng chưa đi vào hoạt động hay phát sinh doanh thu. Từ ngày 01/01/2014, dự án được cấp giấy chứng nhận điều chỉnh giấy phép đầu tư/ giấy chứng nhận đầu tư.
  • Dự án đầu tư độc lập với dự án doanh nghiệp đang hoạt động có Giấy chứng nhận đầu tư từ ngày 01/01/2014 để thực hiện dự án đầu tư độc lập này.

Đối với doanh nghiệp thuộc dự án đầu tư mở rộng cần đáp ứng 1 trong 3 tiêu chí sau để hưởng ưu đãi thuế TNDN:

  • Nguyên giá tài sản cố định tăng thêm khi dự án hoàn thành đi vào hoạt động đạt tối thiểu:
    • 20 tỷ đối với dự án đầu tư mở rộng thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư hưởng ưu đãi theo quy định.
    • 10 tỷ đối với dự án đầu tư mở rộng thuộc danh mục địa bàn ưu đãi theo quy định (điều kiện KTXH khó khăn, đặc biệt khó khăn)..
  • Tỷ trọng nguyên giá tài sản cố định tăng thêm so với tổng nguyên giá tài sản cố định trước khi đầu tư: Đạt tối thiểu từ 20%.
  • Tỷ trọng công suất thiết kế khi đầu tư mở rộng tăng thêm so với công suất thiết kế theo luận chứng kinh tế kỹ thuật trước khi đầu tư ban đầu: Đạt tối thiểu từ 20%.
Để được hưởng ưu đãi về thuế suất, ưu đãi về thời gian miễn, giảm thuế; doanh nghiệp cần đảm bảo tuân theo những quy định của Pháp luật
Để được hưởng ưu đãi về thuế suất, ưu đãi về thời gian miễn, giảm thuế; doanh nghiệp cần đảm bảo tuân theo những quy định của Pháp luật

2. 3 loại ưu đãi thuế TNDN trong khu công nghiệp

Loại ưu đãi Nội dung ưu đãi Đối tượng áp dụng
Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm. Doanh nghiệp đảm bảo các điều kiện yêu cầu được hưởng mức thuế suất ưu đãi 10% trong vòng 15 năm, thấp hơn so với mức thuế suất thông thường.
  • Doanh nghiệp có dự án đầu tư mới theo địa bàn hoặc lĩnh vực được ưu tiên theo quy định. .
  • Dự án đầu tư mới thuộc lĩnh vực bảo vệ môi trường, bao gồm: sản xuất thiết bị xử lý ô nhiễm môi trường, xử lý nước thải,…
  • Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực sản xuất theo quy định đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:
    • Quy mô vốn đầu tư tối thiểu 6.000 tỷ đồng, giải ngân không quá ba năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đầu tư và có tổng doanh thu tối thiểu đạt 10.000 tỷ đồng/năm, chậm nhất sau 3 năm kể từ năm có doanh thu.
    • Quy mô vốn đầu tư tối thiểu 6.000 tỷ đồng, thực hiện giải ngân không quá 3 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đầu tư và sử dụng trên 3.000 lao động.

Dự án đầu tư mới sản xuất sản phẩm thuộc danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển phải đảm bảo đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

  • Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho công nghệ cao theo quy định;
  • Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho sản xuất sản phẩm các ngành: dệt – may; da – giày;…mà các sản phẩm này tính đến ngày 01 tháng 01 năm 2015 trong nước chưa sản xuất được hoặc sản xuất được nhưng phải đáp ứng được tiêu chuẩn kỹ thuật của Liên minh Châu Âu (EU) hoặc tương đương.
Thuế suất ưu đãi 17% trong thời gian 10 năm. Doanh nghiệp đảm bảo các điều kiện yêu cầu được hưởng mức thuế suất ưu đãi 17% trong vòng 10 năm, thấp hơn so với mức thuế suất thông thường.
  • Dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc khu công nghiệp (trừ KCN nằm trên địa bàn có điều kiện KTXH thuận lợi).
  • Dự án đầu tư mới theo lĩnh vực quy định như: sản xuất thép cao cấp, sản phẩm tiết kiệm năng lượng,…
Miễn thuế 4 năm sau khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo Doanh nghiệp đảm bảo các điều kiện yêu cầu được miễn thuế 4 năm sau khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo. Doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư mới theo quy định tại Khoản 1 Điều 19 Thông tư số 78/2014/TT-BTC
Miễn thuế hai năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong bốn năm tiếp theo Doanh nghiệp đảm bảo các điều kiện yêu cầu được miễn thuế 2 năm sau khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo. Dự án đầu tư mới tại Khu công nghiệp (trừ Khu công nghiệp tại địa bàn kinh tế xã hội thuận lợi).

3. Quy trình áp dụng thuế TNDN trong khu công nghiệp

3.1. Thủ tục hồ sơ

Để chuẩn bị quyết toán thuế TNDN, doanh nghiệp cần chuẩn bị những hồ sơ sau:

  • Bộ báo cáo tài chính: theo Chế độ kế toán hiện hành (Thông tư số 133/2016/TT-BTC)
  • Tờ khai quyết toán thuế TNDN: và các phụ lục kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC
  • Các tờ khai thuế TNDN khác (nếu có)
  • Chứng từ tạm nộp thuế TNDN
  • Số liệu kế toán và các hồ sơ, chứng từ, hóa đơn kèm theo
  • Giấy tờ khác

3.2. Quy trình áp dụng

Theo Điều 22 Thông tư 78/2014/TT-BTC (sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 96/2015/TT-BTC) về thủ tục áp dụng thuế TNDN trong KCN như sau:

Bước 1: Doanh nghiệp tự xác định những vấn đề về ưu đãi thuế TNDN mà doanh nghiệp được hưởng, bao gồm:

  • Điều kiện ưu đãi thuế
  • Mức thuế ưu đãi, thời gian miễn thuế, giảm thuế
  • Số lỗ được trừ vào thu nhập tính thuế theo tình hình cụ thể của doanh nghiệp.

Bước 2: Doanh nghiệp thực hiện kê khai và quyết toán với cơ quan thuế.

Bước 3: Cơ quan thuế kiểm tra:

  • Điều kiện được hưởng ưu đãi thuế của DN
  • Số thuế TNDN được miễn thuế, giảm thuế
  • Số lỗ được trừ vào thu nhập chịu thuế theo điều kiện thực tế DN

Lưu ý: Trường hợp doanh nghiệp không đảm bảo các điều kiện để áp dụng thuế suất ưu đãi và thời gian miễn thuế, giảm thuế thì cơ quan thuế tiến hành xử lý truy thu thuế và xử phạt vi phạm hành chính về thuế theo quy định của Pháp luật.

4.  Lưu ý khi áp dụng ưu đãi thuế TNDN trong khu công nghiệp

Thời gian áp dụng ưu đãi đối với với mức ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế thuế TNDN: 

  • Tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế theo quy định.

Thời gian áp dụng ưu đãi đối với mức ưu đãi thuế suất thuế TNDN: 

  • Tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có doanh thu với dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế theo quy định:.
  • Tính từ năm được công nhận là doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đối với các doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao:.

Trên đây là toàn bộ thông tin bạn cần biết về ưu đãi thuế TNDN trong khu công nghiệp mới nhất 2024. Hy vọng với những thông tin trên, bạn đã phần nào hiểu rõ hơn về những quy định xoay quanh ưu đãi thuế TNDN. Nếu bạn yêu thích các thông tin về bất động sản khu công nghiệp, đừng quên theo dõi các bài viết tại https://dulongip.vn/ nhé!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *