[Cập nhật] 5 thông tin MỚI NHẤT về khu công nghiệp miền nam

Thị trường bất động sản khu công nghiệp miền Nam là trái tim của nền công nghiệp Việt Nam. Đây cũng là nơi mà hầu hết các doanh nghiệp nước ngoài đã tin tưởng lựa chọn để phát triển quy mô doanh nghiệp. Hãy cùng chúng tôi cập nhật tình hình và khám phá thêm những cơ hội đầu tư tiềm năng trong bài viết dưới đây.

STT Các khu công nghiệp miền Nam Số lượng KCN/tỉnh
1 KCN Tỉnh Bình Phước 18
2 KCN Tỉnh Tây Ninh 9
3 KCN Tỉnh Bình Dương 31
4 KCN Tỉnh Đồng Nai 32
5 KCN Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu 14
6 KCN Thành phố Hồ Chí Minh 19
7 KCN Tỉnh Long An 29
8 KCN Tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long 48
Tổng Số Khu công nghiệp 200
Nội dung chính

1. Tình hình phát triển khu công nghiệp miền nam

Trong giai đoạn 2020 – 2023, lĩnh vực bất động sản khu công nghiệp (KCN) của Việt Nam liên tục duy trì được sức hấp dẫn, thu hút sự quan tâm của nhà đầu tư cả trong và ngoài nước. Theo số liệu từ VAOR, tỷ lệ lấp đầy trung bình ở các khu công nghiệp trên cả nước đã đạt mức 80%-85%.

Số liệu mới nhất của Bộ Kế hoạch Đầu tư cho biết tính đến hết năm 2023, Việt Nam có 620 khu công nghiệp đã được thành lập, trong đó có 293 khu công nghiệp đã đi vào hoạt động, 121 khu công nghiệp đang trong giai đoạn đền bù giải phóng mặt bằng và 206 khu công nghiệp đã tạm dừng hoạt động.  

Trong đó khu vực phía Nam là nơi tập trung nhiều khu công nghiệp nhất cả nước. 5 tỉnh thành có số lượng khu công nghiệp cao nhất là TP.HCM, Long An, Bắc Ninh, Bình Dương và Đồng Nai. Năm 2023 là một năm “nhộn nhịp” khi nguồn vốn FDI tăng mạnh ở các tỉnh miền Nam, như TPHCM có nguồn vốn FDI tăng 30,7% so với năm 2022.

61/63 tỉnh thành ở Việt Nam có khu công nghiệp, trong đó miền Nam là khu vực có số lượng khu công nghiệp nhiều nhất
61/63 tỉnh thành ở Việt Nam có khu công nghiệp, trong đó miền Nam là khu vực có số lượng khu công nghiệp nhiều nhất

Kết thúc quý IV/2023, báo cáo thị trường của Cushman & Wakefield cho thấy các khu công nghiệp phía Nam đạt tỷ lệ lấp đầy đến 82%, tăng 66% so với quý II cùng năm. Trong đó, 3 tỉnh Bình Dương, Đồng Nai và TP.HCM có lệ lấp đầy nổi bật lần lượt là 95%, 90% và 82%.

Mặc dù tỷ lệ lấp đầy đất của miền Nam gần như đạt tuyệt đối, nhu cầu thuê đất khu công nghiệp miền Nam vẫn không ngừng tăng cao. Trong giai đoạn 2024 – 2026, Chính phủ đang có nhiều kế hoạch để mở rộng quỹ đất trống của vùng, dự kiến khu vực miền Nam sẽ có khoảng 5.700 ha đất công nghiệp cung ứng ra thị trường. 

Với vị thế trung lập trong cuộc chiến Trung – Mỹ, Việt Nam được dự đoán sẽ là điểm đến tiếp theo của dòng vốn FDI. Đặc biệt, khu vực miền Nam với sự quan tâm của Chính phủ và những ưu thế sẵn có được dự đoán sẽ tiếp tục thăng hoa trong năm 2024.

[TIN MỚI] Năm 2024, Khu công nghiệp Ninh Thuận dự kiến sẽ trở thành điểm đầu tư lý tưởng với sự phát triển vượt trội về kinh tế và sự quan tâm đặc biệt từ Chính phủ.

2. Danh sách 200 khu công nghiệp phía nam

2.1. 18 khu công nghiệp tại tỉnh Bình Phước

Bình Phước được biết đến là nơi sở hữu quỹ đất công nghiệp lớn cùng hệ thống cơ sở hạ tầng được đầu tư đồng bộ. Lợi thế này đã biến nơi đây trở thành điểm đến vô cùng thuận lợi cho các nhà đầu tư trong việc tìm kiếm cơ hội phát triển và mở rộng quy mô sản xuất.

Hình ảnh toàn cảnh các nhà máy tại Becamex Bình Phước - khu công nghiệp miền Nam
Hình ảnh toàn cảnh khu công nghiệp miền nam tại Becamex Bình Phước từ trên cao

Tuy nhiên, Bình Phước vẫn là một thị trường khu công nghiệp còn “non trẻ” khi so sánh với các thủ phủ công nghiệp khác như Thành Phố Hồ Chí Minh, Bình Dương và Đồng Nai. Do đó, các doanh nghiệp cần phải xem xét kỹ lưỡng và đánh giá rủi ro trước khi đầu tư tại đây.

Bảng tổng hợp thông tin dưới đây sẽ giới thiệu đến bạn quy mô, tỷ lệ lấp đầy, số lượng doanh nghiệp của 18 khu công nghiệp hiện đang hoạt động trên địa bàn tỉnh Bình Phước:

STT Khu công nghiệp Bình Phước Địa chỉ Quy mô

Tình trạng hiện tại

1 KCN Bắc Đồng Phú Thị trấn Tân Phú, huyện Đồng Phú và một phần đất tại xã Tiến Hưng thị xã Đồng Xoài 184 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 65%. 

2 KCN Nam Đồng Phú Xã Tân Lập, huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước 72 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Số DN: 42 doanh nghiệp (phần lớn là doanh nghiệp FDI và kinh tế tư nhân)

3 KCN Becamex – Bình Phước Xã Minh Thành và xã Thành Tâm, huyện Chơn Thành 1.993 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Số DN: 34 doanh nghiệp (phần lớn là doanh nghiệp FDI và kinh tế tư nhân)

4 KCN Chơn Thành I Xã Thành Tâm, huyện Chơn Thành 120 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Số DN: 45 doanh nghiệp (Phần lớn là doanh nghiệp FDI và kinh tế tư nhân)

5 KCN Chơn Thành II Xã Thành Tâm, huyện Chơn Thành 76 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Số DN: 5 doanh nghiệp 

6 KCN Minh Hưng – Hàn Quốc Xã Minh Hưng, huyện Chơn Thành 392,28 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Số DN: 53 doanh nghiệp (Toàn bộ là doanh nghiệp FDI và kinh tế tư nhân)

7 KCN Minh Hưng Xã Minh Hưng, huyện Chơn Thành 700 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Số DN: 8 doanh nghiệp (Toàn bộ là doanh nghiệp FDI và kinh tế tư nhân)

8 KCN Minh Hưng III Xã Minh Hưng, huyện Chơn Thành 291,52 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Số DN: 26 doanh nghiệp (Phần lớn là doanh nghiệp kinh tế tư nhân)

9 KCN Tân Khai 45 ha Xã Thanh Bình, huyện Hớn Quản 45,9 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Số DN: 1 doanh nghiệp (Công ty TNHH Thái Việt Quang)

10 KCN Việt Kiều Xã Thanh Bình, huyện Hớn Quản 101,82 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 50%.

11 KCN Đồng Xoài I Xã Tân Thành, thị xã Đồng Xoài 451,12 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Số DN: 24 doanh nghiệp (Phần lớn là doanh nghiệp FDI và kinh tế tư nhân)

12 KCN Đồng Xoài II Xã Tiến Thành, thị xã Đồng Xoài 84,7 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Số DN: 8 doanh nghiệp (Toàn bộ là doanh nghiệp FDI và kinh tế tư nhân)

13 KCN Đồng Xoài III Xã Tiến Hưng, thị xã Đồng Xoài 120,33 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Số DN: 23 doanh nghiệp.

14 KCN Minh Hưng Sikico Xã Đồng Nơ, huyện Hớn Quản 655 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 39,7%

15 KCN Ledana Xã Lộc Thạnh, huyện Lộc Ninh, tỉnh Bình Phước 424,5 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 60%.

16 KCN Hoa Lư Xã Lộc Tấn và xã Lộc Thạnh, huyện Lộc Ninh 348,32 ha – Tình trạng: Đang cấp phép quy hoạch
17 KCN V.Com Xã Lộc Thạnh, huyện Lộc Ninh 300 ha – Tình trạng: Dự án đã được cấp phép
18 KCN Thanh Dung Xã Lộc Thạnh, thuộc Phân khu công nghiệp trong Khu kinh tế cửa khẩu Hoa Lư, huyện Lộc Ninh 300 ha – Tình trạng: Hoàn thành khảo sát quy hoạch

Tình hình thị trường Khu Công nghiệp (KCN) tại tỉnh Bình Phước đang chứng kiến sự phát triển đáng chú ý và hứa hẹn cho các nhà đầu tư. Với 13/18 KCN đang hoạt động với tỷ lệ lấp đầy lên đến 53,5%, Bình Phước đang phát triển mạnh mẽ môi trường đầu tư bất động sản khi công nghiệp cho các doanh nghiệp 

Minh Hưng Sikico - Khu công nghiệp miền Nam sở hữu nhiều lợi thế thu hút đầu tư cho các doanh nghiệp sản xuất và chế biến thực phẩm
Minh Hưng Sikico – Khu công nghiệp miền Nam sở hữu nhiều lợi thế thu hút đầu tư cho các doanh nghiệp sản xuất và chế biến thực phẩm

Với mức giá trung bình từ 55 USD/m2 – 75 USD/m2/chu kỳ thuê, giá thuê đất KCN ở Bình Phước được đánh giá khá hấp dẫn cho các nhà đầu tư, thấp hơn so với các tỉnh khác ở miền Nam.

Thông tin mới nhất 2024: KCN Du Long – tỉnh Ninh Thuận hiện nay đang trong quá trình xây dựng và phát triển bền vững với diện tích sẵn sàng cho thuê là 306,11 ha. Tỷ lệ cạnh tranh thấp so với tình hình bất động sản KCN miền Nam. Tìm hiểu ngay dịch vụ đất công nghiệp cho thuê KCN Du Long – địa điểm đầu tư lý tưởng cho các nhà đầu tư mới với hàng loạt những ưu đãi hấp dẫn.

2.2. 9 khu công nghiệp phía Nam tại tỉnh Tây Ninh

Vị trí địa lý thuộc khu vực kinh tế trọng điểm của miền Nam, Tây Ninh có lợi thế tiếp cận nguồn vốn đầu tư và thị trường tiêu dùng lớn. Đặc biệt, thế mạnh giao thương quốc tế thông qua các cửa khẩu quốc tế là Mộc Bài, Xa Mát và Tân Nam của tỉnh này là một yếu tố mà các doanh nghiệp không thể bỏ qua.

Cổng vào Khu công nghiệp Trảng Bàng - KCN đầu tiên đi vào hoạt động trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Cổng vào Khu công nghiệp Trảng Bàng – KCN đầu tiên đi vào hoạt động trên địa bàn tỉnh Tây Ninh

Tuy nhiên, các KCN tại tỉnh Tây Ninh được đánh giá là vẫn chưa tương xứng với tiềm năng vốn có. Lý do đến từ cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng được nhu cầu sử dụng của doanh nghiệp và chưa có những chính sách khuyến khích đầu tư đủ hấp dẫn.

STT Khu công nghiệp miền nam tại Tây Ninh Địa chỉ Quy mô Tình trạng hiện tại
1 KCN Trảng Bàng Xã An Tịnh, Huyện Trảng Bàng 189,57 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 100%

2 Khu chế xuất và CN Linh Trung III Ấp Suối Sâu, Xã An Tịnh, Huyện Trảng Bàng 203,8 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 95%

3 KCN Thành Thành Công Phường An Hòa, Thị xã Trảng Bàng 1.020 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 70%

4 KCN Phước Đông Xã Phước Đông, Huyện Gò Dầu 2.190 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 50%

5 KCN Chà Là Xã Chà Là, Huyện Dương Minh Châu 42,19 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 98%

6 KCN Hiệp Thạnh Xã Hiệp Thạnh, Huyện Gò Dầu 573,81 ha – Tình trạng: Đang trong giai đoạn kêu gọi NĐT
7 Khu kinh tế Cửa Khẩu Mộc Bài Huyện Bến Cầu và Huyện Trảng Bàng 933 ha – Tình trạng: Cơ sở hạ tầng mới khai thác được 9% quỹ đất
8 KCN An Phú Cửa Khẩu Mộc Bài X.Lợi Thuận, H.Bến Cầu 103,63 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 70%

9 KCN Bourton – An Hòa Xã An Hòa, H.Trảng Bàng 760 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 100%

Tây Ninh là một điểm đến hứa hẹn trong thị trường Khu Công nghiệp (KCN). Giai đoạn từ 2015-2020 đã chứng kiến sự gia tăng đáng kể trong việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào tỉnh này.

KCN Phước Đông được kỳ vọng trở thành điểm sáng thúc đẩy sự phát triển của thị trường bất động sản khu công nghiệp miền nam tại Tây Ninh
KCN Phước Đông được kỳ vọng trở thành điểm sáng thúc đẩy sự phát triển của thị trường bất động sản khu công nghiệp miền nam tại Tây Ninh

Đây là kết quả của nỗ lực đầu tư vào cơ sở hạ tầng cùng giá thành đất nền rẻ, dao động từ 70 USD/m2 – 95 USD/m2/chu kỳ thuê tại đây. Bên cạnh đó, các chính sách hỗ trợ và môi trường đầu tư thân thiện cũng đóng vai trò quan trọng trong việc thu hút doanh nghiệp.

MỚI NHẤT 2024: Thị trường bất động sản Ninh Thuận hiện đang nhận được nhiều nguồn lực hỗ trợ mạnh mẽ từ Chính phủ và tỉnh ủy. Hãy cùng tìm hiểu 5 lý do khiến khu công nghiệp tại Ninh Thuận trở thành điểm đến đầu tư tiềm năng mới ở khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ nhé!

2.3. 31 khu công nghiệp miền nam tại Bình Dương

Các Khu Công nghiệp (KCN) tại Bình Dương có nhiều ưu điểm và nhược điểm đáng xem xét. Ưu điểm lớn nhất của Bình Dương là vị trí chiến lược làm cho tỉnh trở thành thủ phủ công nghiệp miền Nam, đặc biệt còn là KCN đón đầu trong việc quy hoạch theo xu hướng công nghiệp xanh và bền vững, thu hút nhiều doanh nghiệp và nhà đầu tư. Sự phát triển mạnh mẽ của hạ tầng và cơ sở hỗ trợ tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp. 

KCN Việt Nam - Singapore II (VSIP 2) là KCN đi đầu quy hoạch theo xu hướng công nghiệp xanh và bền vững tại tỉnh Bình Dương
KCN Việt Nam – Singapore II (VSIP 2) là KCN đi đầu quy hoạch theo xu hướng công nghiệp xanh và bền vững tại tỉnh Bình Dương

Tuy nhiên, điều quan trọng cần lưu ý là sự phát triển quá nhanh của KCN đã dẫn đến tỷ lệ lấp đầy cao, vượt quá 88%. Áp lực giá thuê đất cao đã khiến một số nhà đầu tư tìm kiếm cơ hội ở các tỉnh lân cận như Bình Phước thay vì Bình Dương.

STT Khu công nghiệp phía nam tỉnh Bình Dương Địa chỉ Quy mô Tình trạng hiện tại
1 KCN Việt Nam – Singapore (VSIP) Phường Bình Hòa, Thành phố Thuận An 465,27 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 100%

2 KCN Việt Nam – Singapore II (VSIP 2) Phường Hòa Phú, Thành phố Thủ Dầu Một 345 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 100%

3 Việt Nam – Singapore II-A (VSIP 2A) Xã Vĩnh Tân – TX.Tân Uyên và xã Tân Bình – Huyện Bắc Tân Uyên 1.000 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 100%

4 KCN Mapletree Bình Dương Phường Hòa Phú – Thành phố Thủ Dầu Một 74,87 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 44,95%

5 KCN Bàu Bàng Xã Lai Uyên và Lai Hưng – Huyện Bàu Bàng 2.000 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 17,16%

6 KCN Bình An Phường Bình Thắng – Thành phố Dĩ An 25,9 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 96,04%

7 KCN Bình Đường Phường An Bình – Thành phố Dĩ An 16,5 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 97,38%

8 KCN Đại Đăng Phường Phú Tân – Thành phố Thủ Dầu Một 274,36 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 45,82%

9 KCN Đất Cuốc (KSB) Xã Đất Cuốc – Huyện Tân Uyên 212,84 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 38%

10 KCN Đồng An Phường Bình Hòa – Thành phố Thuận An 138,7 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 100%

11 KCN Đồng An 2 Phường Hòa Phú – Thành phố Thủ Dầu Một 158,1 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 86,59%

12 KCN Kim Huy Phường Phú Tân – Thành phố Thủ Dầu Một 213,63 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 50,52%

13 KCN Mai Trung Xã An Tây – Thị xã Bến Cát 50,55 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 65%

14 KCN Mỹ Phước Phường Mỹ Phước – Thị xã Bến Cát 376,92 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 87,19%

15 KCN Mỹ Phước 2 Phường Mỹ Phước – Thị xã Bến Cát 477,39 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 99,49%

16 KCN Mỹ Phước 3 Phường Mỹ Phước và Phường Thới Hòa – Thị xã Bến Cát 997,7 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 50,82%

17 KCN Nam Tân Uyên Phường Khánh Bình – Thị xã Tân Uyên 331,97 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 90,47%

18 KCN Nam Tân Uyên mở rộng Xã Tiến Hưng, thị xã Đồng Xoài 92,6ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 4,3%

19 KCN Rạch Bắp Xã An Điền – Thị xã Bến Cát 278,6 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 9%

20 KCN Sóng Thần 1 Phường Dĩ An – Thành Phố Dĩ An 178 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 100%

21 KCN Sóng Thần 2 Phường Tân Đông Hiệp – Thành Phố Dĩ An 279,27 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 96,5%

22 KCN Sóng Thần 3 Phường Phú Tân – Thành Phố Thủ Dầu Một 533,85 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 67%

23 KCN Tân Đông Hiệp A Phường Tân Đông Hiệp, Thành phố Dĩ An 52,86 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 100%

24 KCN Tân Đồng Hiệp B Phường Tân Đông Hiệp, Thành Phố Dĩ An 162,92 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 78%

25 KCN Thới Hòa Xã Thới Hòa – Thị xã Bến Cát 202,4 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 60%

26 KCN Việt Hương Phường Thuận Giao – Thành Phố Thuận An 36 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 100%

27 KCN Việt Hương 2 Xã An Tây – TX.Bến Cát 250 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 73,22%

28 KCN Việt Remax Phường Hòa Phú – Thành Phố Thủ Dầu Một 133,29 ha – Tình trạng: Đã hoàn thiện cơ sở hạ tầng
29 KCN Quốc tế Protrade (An Tây) Xã An Tây – Thị xã Bến Cát 500 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 75%

30 KCN Tân Bình Xã Tân Bình – Huyện Bắc Tân Uyên 352,5 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 65%

31 KCN Phú Tân Phường Phú Tân – Thành Phố Thủ Dầu Một 133,3 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 19,88%

Tình hình thị trường KCN tại Bình Dương đang trở nên hấp dẫn hơn bao giờ hết. Lũy kế đến 15/09/2023, Bình Dương đã thu hút hơn 4.160 dự án FDI với tổng vốn đầu tư đăng ký lên đến 40 tỷ USD, xếp thứ hai trong cả nước.

Hình ảnh chụp từ trên cao của KCN Sóng Thần 2 với nhiều nhà xưởng thuộc lĩnh vực công nghiệp nhẹ và chế biến thực phẩm
Hình ảnh chụp từ trên cao của KCN Sóng Thần 2 với nhiều nhà xưởng thuộc lĩnh vực công nghiệp nhẹ và chế biến thực phẩm

Tuy nhiên, tỷ lệ lấp đầy trung bình 95% của các KCN tại Bình Dương cùng với mức giá thuê đất thuộc mức cao nhất (100 USD/m2 – 250 USD/m2/chu kỳ thuê) sẽ đem lại nhiều thách thức đối với những doanh nghiệp mới.

Xem thêm các thông tin mới nhất về KCN Du Long – điểm đầu tư lý tưởng cho các nhà đầu tư mới:

2.4. 32 khu công nghiệp phía Nam tại tỉnh Đồng Nai

Đồng Nai có ưu thế lớn nhất là sự phát triển công nghiệp từ rất sớm, tạo nền tảng vững chắc cho các doanh nghiệp. Với 32 KCN hoạt động, Đồng Nai đứng thứ hai về tỷ lệ lấp đầy sau TPHCM. 

Hình ảnh Khu công nghiệp Ông Kèo được quy hoạch hệ thống hạ tầng đồng bộ đạt tiêu chuẩn quốc tế
Hình ảnh Khu công nghiệp Ông Kèo được quy hoạch hệ thống hạ tầng đồng bộ đạt tiêu chuẩn quốc tế

Tuy nhiên, tỷ lệ lấp đầy cao cũng đồng nghĩa với áp lực giá thuê đất đối với các doanh nghiệp muốn mở rộng sản xuất tại Đồng Nai. Sự phát triển liên tục của cơ sở hạ tầng, cùng với dự án sân bay quốc tế Long Thành, có thể tạo ra cơ hội mới, nhưng cũng đòi hỏi sự cân nhắc kỹ lưỡng khi đầu tư.

STT Khu công nghiệp miền nam tại Đồng Nai Địa chỉ Quy mô Tình trạng hiện tại
1 KCN Lộc An – Bình Sơn Khu 13 – Xã Long Đức – Huyện Long Thành 497,77 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 73,95%

2 KCN Dầu Giây Xã Bàu Hàm 2 & Xuân Thạnh – Huyện Thống Nhất 330,8 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 60,57%

3 KCN Giang Điền ​Xã Giang Điền & An Viễn – Huyện Trảng Bom và Xã Tam Phước – TP.Biên Hòa 529,2 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 43,11%

4 KCN Long Khánh Xã Suối Tre & Bình Lộc – Thị xã Long Khánh 264,47 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 91,38%

5 KCN Ông Kèo Xã Phước Khánh – Huyện Nhơn Trạch 823,45 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 89,55%

6 KCN AGTEX Long Bình Phường Long Bình – TP.Biên Hòa 43,26 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 100%

7 KCN Tân Phú ​Thị Trấn Tân Phú – Huyện Tân Phú 54,16 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 17,76%

8 KCN Bàu Xéo Xã Sông Trầu & Tây Hòa & Đồi 61 và Thị trấn Trảng Bom – Huyện Trảng Bom 499,8 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 98,1%

9 KCN Thạnh Phú ​Xã Thạnh Phú – Huyện Vĩnh Cửu 177,2 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 48,27%

10 KCN Xuân Lộc ​Xã Xuân Tâm & Xuân Hiệp – Huyện Xuân Lộc 108,82 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 80,76%

11 KCN Nhơn Trạch II – Lộc Khang Xã Hiệp Phước Phú Hội, huyện Nhơn Trạch 69,53 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 84,09%

12 KCN Nhơn Trạch II – Nhơn Phú Xã Hiệp Phước & Phú Hội – Huyện Nhơn Trạch 183,18 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 99,3%

13 KCN Nhơn Trạch VI Xã Long Thọ – Huyện Nhơn Trạch 314,23 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 65,95%

14 KCN Long Đức Xã Long Đức – Huyện Long Thành 281,32 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 75,82%

15 KCN Định Quán Xã La Ngà – Huyện Định Quán 54,35 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 100%

16 KCN An Phước Xã An Phước – Huyện Long Thành 200,85 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 53,59%

17 KCN Long Thành Xã An Phước & Tam An – Huyện Long Thành 486,91 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 84,56%

18 KCN Nhơn Trạch V Xã Long Tân & Hiệp Phước – Huyện Nhơn Trạch 298,4 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 100%

19 KCN Tam Phước Xã Tam Phước – Thành Phố Biên Hòa 323,18 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 98,59%

20 KCN Dệt may Nhơn Trạch Xã Hiệp Phước & Phước An – Huyện Nhơn Trạch 175,6 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 97,43%

21 KCN Biên Hòa I ​Phường An Bình – Thành Phố Biên Hòa  335 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 100%

22 KCN Sông Mây Xã Bắc Sơn – Huyện Trảng Bom GĐ 1:
250 haGĐ 2:
223,95 ha
– Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 84,45% (Giai đoạn 1)

23 KCN Nhơn Trạch I Xã Hiệp Phước, Phước Thiền và Phú Hội – Huyện Nhơn Trạch 446,49 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 95,84%

24 KCN Nhơn Trạch III Xã Hiệp Phước & Long Thọ – Huyện Nhơn Trạch GĐ 1:250 ha
GĐ 2:223,95 ha
– Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 100% (Giai đoạn 1) và 85,07% (Giai đoạn 2)

25 KCN Nhơn Trạch II Xã Hiệp Phước, Phước Thiền và Phú Hội – Huyện Nhơn Trạch 331,42 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 94,96%

26 KCN Loteco ​Phường Long Bình – Thành Phố Biên Hòa 100 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 99,26%

27 KCN Biên Hòa II Phường Long Bình Tân & An Bình – Thành Phố Biên Hòa 250 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 93,97%

28 KCN Amata Phường Long Bình – Thành Phố Biên Hòa 513,01 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 90,86%

29 KCN Gò Dầu Xã Phước Thái – Huyện Long Thành 182,38 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 91,08%

30 KCN Hố Nai Xã Hố Nai 3 – Huyện Trảng Bom GĐ 1:
226 haGĐ 2: 270,65 ha
– Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 82%

31 KCN Suối Tre Xã Suối Tre & Bảo Vinh – Thị xã Long Khánh 144,78 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 82,68%

32 Khu công nghệ cao Long Thành Huyện Long Thành 410,31​ ha – Tình trạng: Đang trong quá trình quy hoạch

Khu Công nghiệp phía nam tỉnh Đồng Nai đã thiết lập vị thế mạnh mẽ trong thị trường đầu tư công nghiệp Việt Nam. Với 31 KCN hoạt động và tỷ lệ lấp đầy ở mức 84%, những số liệu này đã chứng minh sức hút ưu việt của tỉnh này đối với các nhà đầu tư.

Cơ sở hạ tầng giao thông tại Khu công nghiệp Giang Điền được đầu tư đồng bộ đáp ứng nhu cầu giao thương liên vùng, liên tỉnh của các doanh nghiệp
Cơ sở hạ tầng giao thông tại Khu công nghiệp Giang Điền được đầu tư đồng bộ đáp ứng nhu cầu giao thương liên vùng, liên tỉnh của các doanh nghiệp

Chính sách ưu tiên thu hút đầu tư vào lĩnh vực công nghệ cao và công nghiệp hỗ trợ đã giúp Đồng Nai thu hút một lượng lớn vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài, thường vượt kế hoạch đã đề ra. Giá thuê đất tại KCN Đồng Nai dao động từ 60 USD/m2 – 200 USD/m2/chu kỳ thuê, tương đối cao trong khu vực nên các doanh nghiệp cần thận trọng khi lựa chọn mở rộng sản xuất tại địa phương này.

2.5. 14 khu công nghiệp tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Bà Rịa – Vũng Tàu sở hữu tiềm năng phát triển kinh tế ấn tượng với hệ thống cảng biển quốc tế và các mạng lưới giao thông kết nối với các vùng lân cận. Khi sân bay quốc tế Long Thành đi vào hoạt động, sự kết hợp với các cảng biển hiện có tại Bà Rịa – Vũng Tàu sẽ tạo ra nhiều cơ hội mới cho các KCN trong khu vực.

Hình ảnh chụp từ trên xuống của một nhà máy tại Khu công nghiệp miền nam - Mỹ Xuân A
Hình ảnh chụp từ trên xuống của một nhà máy tại Khu công nghiệp miền nam – Mỹ Xuân A

Tuy nhiên, tốc độ phát triển nhanh chóng như hiện nay của Bà Rịa – Vũng Tàu có thể đem lại sự cạnh tranh gay gắt trong việc thuê đất và tài nguyên cho các doanh nghiệp.

STT Khu công nghiệp tại Bà Rịa – Vũng Tàu Địa chỉ Quy mô Tình trạng hiện tại
1 KCN Mỹ Xuân B1 – Conac Phường Mỹ Xuân – Thị xã Phú Mỹ 227,14 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 100%

2 KCN Mỹ Xuân B1 – Tiến Hùng Phường Mỹ Xuân – Thị xã Phú Mỹ 200 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 70%

3 KCN Cái Mép Phường Tân Phước và Phước Hòa – Thị xã Phú Mỹ 670 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 70%

4 KCN Châu Đức Xã Suối Nghệ và Nghĩa Thành – huyện Châu Đức và Xã Sông Xoài và Châu Pha – Thị xã Phú Mỹ 1.557,14 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 40%

5 KCN chuyên sâu Phú Mỹ 3 Phường Phước Hòa – TX.Phú Mỹ 1.050,81 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 60%

6 KCN Đá Bạc Thôn Bàu Điển – Xã Đá Bạc – Huyện Châu Đức 295 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 100%

7 KCN Mỹ Xuân B1 – Đại Dương Phường Mỹ Xuân – Thị xã Phú Mỹ 145,7 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 45%

8 KCN Đất Đỏ Xã Phước Long Thọ – Huyện Đất Đỏ 496,22 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 61%

9 KCN Đông Xuyên Đường 30/4 – Phường Rạch Dừa – Thành Phố Vũng Tàu 160,81 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 100%

10 KCN Mỹ Xuân A Phường Mỹ Xuân – Thị Xã Phú Mỹ 302,40 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 100%

11 KCN Mỹ Xuân A2 Phường Mỹ Xuân – Thị xã Phú Mỹ 422 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 98%

12 KCN Phú Mỹ I Phường Phú Mỹ – Thị xã Phú Mỹ  945,13 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 100%

13 KCN Phú Mỹ II Phường Phước Tân và Phú Mỹ – Thị xã Phú Mỹ 620,6 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 77%

14 KCN Phú Mỹ II MR Phường Tân Phước và Phước Hòa, Thị xã Phú Mỹ 398,06 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 47%

Khu công nghiệp Phú Mỹ I là điểm đến tiềm năng cho những dự án công nghiệp nặng tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Khu công nghiệp Phú Mỹ I là điểm đến tiềm năng cho những dự án công nghiệp nặng tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Sự thu hút của KCN Bà Rịa – Vũng Tàu cho cả dự án trong nước và đầu tư trực tiếp nước ngoài đang gia tăng, đặc biệt trong những ngành có sự sử dụng hạ tầng hiện đại. Tính đến tháng 6/2023, toàn tỉnh có 14 KCN đang hoạt động với 555 dự án đầu tư, đạt tỉ lệ lấp đầy 65% và đem lại tổng nguồn vốn 13,85 tỷ USD và 137.770 tỷ đồng.

2.6. 19 khu công nghiệp phía Nam tại Thành phố Hồ Chí Minh

Là trung tâm kinh tế của Việt Nam, TP HCM sở hữu nhiều điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp tiếp cận thị trường lớn. Giá thuê bất động sản công nghiệp ở TPHCM cao nhất cả nước, tuy nhiên đất khu công nghiệp luôn ở trong tình trạng lấp đầy. Có thể thấy được sức hấp dẫn của thị trường này.

KCN Cát Lái II là một trong những KCN “sôi động” nhất tại khu vực TPHCM với tỉ lệ lấp đầy luôn đạt 100%
KCN Cát Lái II là một trong những KCN “sôi động” nhất tại khu vực TPHCM với tỉ lệ lấp đầy luôn đạt 100%

Tuy nhiên, tính đến giữa năm 2023 các KCN tại TPHCM gần như luôn đạt tỷ lệ lấp đầy cao, gần sát mức 100%. Điều này có thể tạo áp lực lên giá thuê đất và làm tăng chi phí đầu tư cho các doanh nghiệp. Môi trường cạnh tranh sẽ càng khốc liệt hơn, và doanh nghiệp cần xem xét kỹ về việc đầu tư tại đây. Tính đến giữa năm 2023, TP HCM có 19/19 KCN đang hoạt động

STT Khu công nghiệp miền nam tại TPHCM Địa chỉ Quy mô Tình trạng hiện tại
1 KCN An Hạ Xã Phạm Văn Hai – Huyện Bình Chánh 123,51 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 61%

2 KCN Bình Chiểu Phường Bình Chiểu – Thành phố Thủ Đức 27,34 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 100%

3 KCN Cát Lái II Phường Thạnh Mỹ Lợi – Thành phố Thủ Đức 136,95 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 100%

4 KCN Đông Nam Xã Bình Mỹ và Hòa Phú – Huyện Củ Chi 342,53 ha – Tình trạng: Đang hoạt động.
5 KCN Hiệp Phước Huyện Nhà Bè 2.000 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 30%

6 KCN Cơ khí Ô tô Xã Hòa Phú và Tân Thạnh Đông – Huyện Củ Chi 99,34 ha – Tình trạng: Đang hoạt động
7 KCN Lê Minh Xuân Huyện Bình Chánh 100 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 100%

8 KCN Linh Trung I Phường Linh Trung – Thành phố Thủ Đức 62 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 100%

9 KCN Linh Trung II Phường Bình Chiểu – Thành phố Thủ Đức 61,7 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 100%

10 KCN Tân Bình Phường Tây Thạnh – Quận Tân Phú và Phường Bình Hưng Hòa – Quận Bình Tân 128,7 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 100%

11 KCN Tân Phú Trung Ấp Trạm Bơm – Xã Tân Phú Trung – Huyện Củ Chi 542,64 ha – Tình trạng: Đang hoạt động
12 KCN Tân Tạo Phường Tân Tạo A – Quận Bình Tân 343,9 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 97,14% (KCN hiện hữu) và 78,02% (KCN mở rộng)

13 KCN Tân Thới Hiệp Quận 12 28,31 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 100%

14 Khu chế xuất Tân Thuận Phường Tân Thuận Đông – Quận 7 300 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 94,61%

15 KCN Tây Bắc Củ Chi Xã Tân An Hội – Huyện Củ Chi 381,24 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 99,06%

16 KCN Vĩnh Lộc Phường Bình Hưng Hòa B – Quận Bình Tân 207 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 94%

17 KCN Lê Minh Xuân III Xã Lê Minh Xuân – Huyện Bình Chánh 311,24 ha – Tình trạng: Đang hoạt động
18 Khu công nghệ phần mềm Quang Trung Phường Tân Chánh Hiệp, Quận 12 43 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 99%

19 KCN Vĩnh Lộc 3 Xã Vĩnh Lộc A, Huyện Bình Chánh 217,7ha – Tình trạng: Đang hoạt động

Trong thời gian dài, TPHCM đã đóng vai trò quan trọng trong phát triển KCN. Tuy nhiên, vai trò này đang giảm dần trong thời gian gần đây. Do phần lớn các KCN vẫn đi theo quy hoạch đa ngành, đa lĩnh vực. Sự liên kết và hợp tác giữa các KCN và khu vực bên ngoài còn hạn chế, và mức độ nội địa hóa vẫn thấp.

Khu công nghiệp miền nam tại quận Tân Bình, TPHCM hiện là nơi hoạt động của 105 doanh nghiệp thuộc các ngành nghề khác nhau
Khu công nghiệp tại quận Tân Bình, TPHCM hiện là nơi hoạt động của 105 doanh nghiệp thuộc các ngành nghề khác nhau

Điều này đặt ra thách thức đối với việc phát triển chuyên ngành và tối ưu hóa mô hình KCN. Tình hình giá thuê đất khu công nghiệp tại TPHCM cũng đang ở mức cao nhất cả nước (180 USD/m2 – 300 USD/Dm2/chu kỳ thuê). Những yếu tố này sẽ gây áp lực lớn cho các doanh nghiệp trong việc mở rộng hoạt động sản xuất và đầu tư tại đây.

2.7. 29 khu công nghiệp miền nam tại tỉnh Long An

Vị trí tiếp giáp với TPHCM tạo điều kiện thuận lợi cho việc tiếp cận thị trường lớn và sự phát triển của KCN tại Long An. Đặc biệt, khi dịch chuyển FDI từ Trung Quốc vào Việt Nam đang diễn ra, Long An có cơ hội để thu hút các dự án mới trong lĩnh vực trung tâm phân phối và logistics.

Khu Công nghiệp miền nam tỉnh Long An đang đón nhận sự chuyển dịch của nhiều ông lớn trong nước và nguồn FDI đến từ Trung Quốc
Khu công nghiệp phía Nam tỉnh Long An đang đón nhận sự chuyển dịch của nhiều ông lớn trong nước và nguồn FDI đến từ Trung Quốc

Tuy nhiên, Long An vấp phải cạnh tranh với các tỉnh lân cận như Bình Dương, Đồng Nai và TPHCM, có sẵn nhiều KCN với tỷ lệ lấp đầy cao. Sự cạnh tranh này có thể làm tăng áp lực lên giá thuê đất và chi phí đầu tư cho các doanh nghiệp mới.

STT Khu công nghiệp miền nam tại Long An Địa chỉ Quy mô Tình trạng hiện tại
1 Cảng Quốc tế Long An Xã Tân Lập – Huyện Cần Giuộc 147 ha – Tình trạng: Đang hoạt động
2 KCN Cầu cảng Phước Đông Xã Phước Đông – Huyện Cần Đước 128,97 ha – Tình trạng: Đang hoạt động
3 KCN Cầu Tràm Xã Long Trạch – Huyện Cần Đước 77,82 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Số DN: 23 doanh nghiệp

4 KCN Đông Nam Á (Bắc Tân Tập) Xã Phước Vĩnh Đông và Bắc Tân Tập – Huyện Cần Giuộc 635 ha – Tình trạng: Đang giải phóng mặt bằng
5 KCN Tân Kim Xã Tân Kim – Huyện Cần Giuộc 104,1 ha – Tình trạng: Đang hoạt động
6 KCN Tân Kim mở rộng Xã Tân Kim – Huyện Cần Giuộc 52.488 ha – Tình trạng: Đang hoạt động
7 KCN Nhựt Chánh Xã Nhựt Chánh – Huyện Bến Lức 122,75 ha – Tình trạng: Đang hoạt động
8 KCN Hòa Bình Xã Nhị Thành – Huyện Thủ Thừa 117,67 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 89%

9 KCN Long Hậu Xã Long Hậu – Huyện Cần Giuộc 136,11 ha và 108,48 ha (mở rộng) – Tình trạng: Đẫ đi vào hoạt động, đang hoàn thiện hạ tầng cho giai đoạn mở rộng

– Tỷ lệ lấp đầy: 90%. .

10 KCN Đức Hòa I – Hạnh Phúc Xã Đức Hòa Đông – Huyện Đức Hòa 204,2 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 100%

11 KCN Thuận Đạo Thị Trấn Bến Lức – Huyện Bến Lức 111,1 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 70%

12 KCN Thuận Đạo mở rộng Xã Long Định – Huyện Cần Đước 89.843 ha – Tình trạng: Đang hoạt động
13 KCN Xuyên Á Ấp Tràm Lạc – Xã Mỹ Hạnh Bắc – Huyện Đức Hòa 302,45 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 93%

14 KCN Vĩnh Lộc 2 Ấp Voi Lá – Xã Long Hiệp – Thị xã Bến Lức 226 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 50%

15 KCN Phúc Long Quốc lộ 1A – Khu phố 9 – Thị trấn Bến Lức 78,96 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 61%

16 KCN Tân Đức Xã Đức Hòa Hạ (GĐ1) và xã Hữu Thạnh (GĐ2) – Huyện Đức Hòa 275,34 ha (GĐ1) và 270,35 ha (GĐ2) – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 90% (Giai đoạn 1) và 20% (Giai đoạn 2)

17 KCN Đức Hòa III – Việt Hóa Xã Đức Lập Hạ, huyện Đức Hòa 83,2 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 61%

18 KCN Đức Hòa III – Thái Hòa Xã Đức Lập Hạ, huyện Đức Hòa 100,27 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 90%

19 KCN Đức Hòa III – Anh Hồng Xã Đức Lập Hạ – Huyện Đức Hòa 44,87 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 50%

20 KCN Đức Hòa III – Hồng Đạt Xã Đức Lập Hạ – Huyện Đức Hòa 27,4 ha – Tình trạng: Đang hoạt động
21 KCN Đức Hòa III – Resco ​Xã Đức Lập Hạ – Huyện Đức Hòa 295,66 ha – Tình trạng: Đang hoạt động
22 KCN An Nhật Tân Xã An Nhựt Tân – Huyện Tân Trụ 120 ha – Tình trạng: Đã hoàn thành xây dựng hệ thống hạ tầng.
23 KCN Tân Đô Xã Đức Hòa Hạ – Huyện Đức Hòa 209,1 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Số DN: 36 doanh nghiệp

24 KCN Phú An Thạnh Xã An Thạnh – Huyện Bến Lức 352,57 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 75%

25 KCN Hải Sơn Xã Đức Hòa Hạ – Huyện Đức Hòa 338 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 80%

26 KCN DNN – Tân Phú ​ Xã Tân Phú – Huyện Đức Hòa 262 ha – Tình trạng: Đã hoàn thành giai đoạn giải tỏa bồi thường
27 KCN Nam Thuận (Đại Lộc) Xã Đức Hòa Đông – Huyện Đức Hòa 341,42 ha – Tình trạng: Đang trong quá trình hoàn thiện cơ sở hạ tầng
28 KCN Việt Phát Xã Tân Lập – Huyện Thủ Thừa 1.800 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 16,7%

29 KCN Thịnh Phát Xã Lương Bình – Huyện Bến Lức 73,3 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Số DN: 13 doanh nghiệp

Thị trường Khu công nghiệp miền nam tại tỉnh Long An đang chứng kiến sự tăng cầu về đất công nghiệp, đặc biệt từ các doanh nghiệp đang tìm kiếm vị trí để chuyển rời khỏi TPHCM. Tính đến 2023, tỉnh đã có 25/29 KCN đang hoạt động. Tỉ lệ lấp đầy trung bình ở tỉnh này đạt 65,2%, với nhiều dự án đầu tư trong và ngoài nước.

Thị trường bất động sản Khu công nghiệp phía nam tỉnh Long An đang bước vào giai đoạn phát triển mạnh mẽ
Thị trường bất động sản Khu công nghiệp phía nam tỉnh Long An đang bước vào giai đoạn phát triển mạnh mẽ

Long An cũng cạnh tranh về nhân lực và chi phí lao động hợp lý so với các tỉnh lân cận và có lợi thế về giao thông, thuận lợi cho các ngành công nghiệp như dệt may và giày da. Giá thuê đất tại Long An hiện dao động từ 125 USD/m2 – 175 USD/m2/chu kỳ thuê, cũng là một yếu tố thúc đẩy sự gia nhập thị trường của nhiều doanh nghiệp lớn như Vissan,…

Để tìm hiểu chi tiết về mức lương công nhân khu công nghiệp theo các khu vực vùng I, II, III, IV, cũng như công thức tính và các yếu tố ảnh hưởng, bạn có thể tham khảo bài viết “lương công nhân khu công nghiệp“.

2.8. 48 khu công nghiệp tại Đồng bằng sông Cửu Long

Khu công nghiệp phía Nam tại Đồng bằng sông Cửu Long là vùng có sự phát triển tốc độ công nghiệp hóa và hiện đại hóa cao. Các KCN ở đây đặc biệt thu hút doanh nghiệp trong lĩnh vực may mặc và sản xuất các sản phẩm từ nông nghiệp, sử dụng sẵn lực lượng lao động địa phương.

Khu công nghiệp miền nam có khu vực Đồng bằng sông Cửu Long đang trong giai đoạn xây dựng và phát triển nhiều dự án KCN trọng điểm mới
Khu công nghiệp miền nam có khu vực Đồng bằng sông Cửu Long đang trong giai đoạn xây dựng và phát triển nhiều dự án KCN trọng điểm mới

Tuy nhiên, nhược điểm quan trọng là Đồng bằng sông Cửu Long là trung tâm sản xuất lúa gạo, và việc chuyển đổi mô hình công nghiệp có thể gặp khó khăn và hạn chế. Các doanh nghiệp cần đối mặt với rủi ro lớn khi đầu tư vào KCN ở khu vực này, vì không thể chuyển đổi đất từ sản xuất nông nghiệp và thủy sản sang mục đích công nghiệp.

STT Khu công nghiệp tại Đồng bằng SCL Địa chỉ Quy mô Tình trạng hiện tại
1 KCN Vàm Cống Số 45 Đường Nguyễn Văn Cưng, Phường Mỹ Long, Thành phố Long Xuyên, Tỉnh An Giang 199,2 ha – Tình trạng: Đang trong giai đoạn kêu gọi NĐT
2 KCN Bình Long Xã Bình Long, Huyện Châu Phú, Tỉnh An Giang 30,57 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 100%

3 KCN Bình Hòa Huyện Châu Thành, Tỉnh An Giang 131,71 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 93%

4 KCN Hội An Xã Hội An, Huyện Chợ Mới, Tỉnh An Giang 100 ha – Tình trạng: Đang trong giai đoạn kêu gọi NĐT
5 KCN Xuân Tô Huyện Tịnh Biên, Tỉnh An Giang 156,94 ha – Tình trạng: Đã hoàn thành 57,4 ha và bồi thường giải phóng mặt bằng 34 ha
6 KCN An Hiệp Ấp Thuận Điền, Xã An Hiệp, Huyện Châu Thành, Tỉnh Bến Tre 72 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 70%

7 KCN Giao Long Xã An Phước, Huyện Châu Thành, Tỉnh Bến Tre 68 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 95%

8 KCN Trà Nóc 1 Phường Trà Nóc, Quận Bình Thủy, Thành phố Cần Thơ 130,8 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 99%

9 KCN Trà Nóc 2 Phường Trà Nóc, Quận Bình Thủy, Thành phố Cần Thơ 135 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 94%

10 KCN Hưng Phú 1 Phường Tân Phú, Quận Cái Răng, Thành phố Cần Thơ 270 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 21,6%

11 KCN Hưng Phú 2A Phường Phú Thứ, Quận Cái Răng, Thành phố Cần Thơ 134 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 18%

12 KCN Hưng Phú 2B Phường Phú Thứ, Quận Cái Răng, Thành phố Cần Thơ 62,63 ha – Tình trạng: Đang hoạt động
13 KCN Thốt Nốt Xã Thới Thuận, Quận Thốt Nốt, Thành phố Cần Thơ 600 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 30%

14 KCN Ô Môn Phường Phước Thới, Quận Ô Môn, Thành phố Cần Thơ 256 ha – Tình trạng: Đang bị xem xét đưa ra khỏi quy hoạch
15 KCN Bắc Ô Môn Phường Thái Long, Quận Ô Môn, Thành phố Cần Thơ 400 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 80%

16 KCN Tắc Cậu Xã Hòa Phú, Huyện Châu Thành, Tỉnh Kiên Giang 68 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 50%

17 KCN Xẻo Rô Xã Hưng Yên, huyện An Biên, tỉnh Kiên Giang 210,54 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 90%

18 KCN Kiên Lương II Xã Bình Trị, Huyện Kiên Lương, Tỉnh Kiên Giang 100 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 30%

19 KCN Thạnh Lộc Xã Thạnh Lộc, Huyện Châu Thành, Tỉnh Kiên Giang 250 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 61,4% (Giai đoạn 1)

20 KCN Thuận Yên Xã Thuận Yên, Thị xã Hà Tiên, Tỉnh Kiên Giang 140,74 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 35%

21 KCN Sông Hậu Xã Đông Phú, Huyện Châu Thành, Tỉnh Hậu Giang 290,79 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 83%

22 KCN Tân Phú Thạnh Xã Tân Phú Thạnh, Huyện Châu Thành A, Tỉnh Hậu Giang 202 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 65%

23 KCN Sa Đéc Phường Tân Quy Đông và Phường An Hòa, Thành phố Sa Đéc, Tỉnh Đồng Tháp 132,78 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 87,1%

24 KCN Sông Hậu Xã Tân Thành, huyện Lai Vung, tỉnh Đồng Tháp 400 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 99%

25 KCN Trần Quốc Toản Quốc lộ 30, Phường 11, Thành phố Cao Lãnh, Tỉnh Đồng Tháp 56,3 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 100%

26 KCN Tân Kiều Huyện Tháp Mười, Tỉnh Đồng Tháp 148,5 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 50%

27 KCN Mỹ Tho Xã Trung An, Thành phố Mỹ Tho và xã Bình Đức, Huyện Châu Thành, Tỉnh Tiền Giang 79,14 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 100%

28 KCN Tân Hương Xã Tân Hương, Huyện Châu Thành, Tỉnh Tiền Giang 197,33 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 100%

29 KCN Long Giang Xã Tân Lập 1, Huyện Tân Phước, Tỉnh Tiền Giang 540 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 74%

– Số DN: 42 doanh nghiệp

30 KCN Dịch vụ Dầu Khí Soài Rạp Xã Gia Thuận và Vàm Láng, Huyện Gò Công Đông, Tỉnh Tiền Giang 285 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 13,08%

31 KCN Bình Minh Xã Mỹ Hòa, Thị xã Bình Minh, Tỉnh Vĩnh Long 134,82 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Số DN: 27 doanh nghiệp

32 KCN Hòa Phú Xã Hòa Phú, Huyện Long Hồ, Tỉnh Vĩnh Long 250,97 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 100%

33 KCN Đông Bình Xã Đông Thành và Đông Bình, Thị xã Bình Minh, Tỉnh Vĩnh Long 350 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 5%

34 KCN An Định Xã An Phước, Huyện Mang Thít, Tỉnh Vĩnh Long 200 ha – Tình trạng: Đang trong giai đoạn kêu gọi NĐT
35 KCN Bình Tân Xã Thành Lợi, Huyện Bình Tân, Tỉnh Vĩnh Long 400 ha – Tình trạng: Đang trong giai đoạn kêu gọi ĐT
36 KCN Khánh An Xã Khánh An, Huyện U Minh, Tỉnh Cà Mau 235,86 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 84%

37 KCN Hòa Trung Xã Lương Thế Trân, Huyện Cái Nước, Tỉnh Cà Mau 326 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 13%

38 KCN Sông Đốc Xã Văn Điền và Khánh Hải, Thị Trấn Châu Đốc, Huyện Trần Văn Thời, Tỉnh Cà Mau 145,45 ha – Tình trạng: Đang hoạt động
39 KCN Cầu Quan Thị trấn Cầu Quan, Huyện Tiểu Cần, Tỉnh Trà Vinh 120 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 70%

40 KCN Cổ Chiên Xã Đại Phước, huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh 200 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 10%

41 KCN Long Đức Ấp Vĩnh Hưng, Xã Long Đức, Thị xã Trà Vinh, Tỉnh Trà Vinh 100,6 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 100%

42 KCN An Nghiệp Km 2126+500, Quốc lộ 1A, Huyện Châu Thành, Tỉnh Sóc Trăng 243 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 97%

43 KCN Trần Đề Ấp Ngan Rô 1, Thị trấn Trần Đề, Huyện Trần Đề, Tỉnh Sóc Trăng 160 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 10%

44 KCN Sông Hậu Thị trấn An Lạc Thôn, Huyện Kế Sách, Tỉnh Sóc Trăng 286 ha – Tình trạng: Đang trong giai đoạn kêu gọi NĐT
45 KCN Mỹ Thanh Ấp Huỳnh Kỳ, Xã Vĩnh Hải, Thị xã Vĩnh Châu, Tỉnh Sóc Trăng 217 ha – Tình trạng: Đang trong giai đoạn kêu gọi NĐT
46 KCN Đại Ngãi Xã Long Đức, Huyện Long Phú, Tỉnh Sóc Trăng 200 ha – Tình trạng: Đang trong giai đoạn kêu gọi NĐT
47 KCN Trà Kha Phường 8, Thị xã Bạc Liêu, Tỉnh Bạc Liêu 64 ha – Tình trạng: Đang hoạt động

– Tỷ lệ lấp đầy: 99,16%

48 KCN Láng Trâm Xã Tân Thạch, Huyện Giá Rai, Tỉnh Bạc Liêu 96,54 ha – Tình trạng: Đang trong giai đoạn kêu gọi NĐT

Thị trường Khu công nghiệp Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) đang trải qua một giai đoạn tăng trưởng mạnh mẽ. Số liệu từ Báo cáo thường niên 2020 cho thấy sự phát triển tích cực của vùng ĐBSCL với 103 KCN được quy hoạch và 46 KCN đã được đầu tư cơ sở hạ tầng, chiếm hơn 26.000 ha, tỷ lệ lấp đầy đạt 70%

Các KCN tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long đang trong cuộc đua hoàn thiện hệ thống hạ tầng và chào đón các nhà đầu tư tiềm năng
Các KCN tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long đang trong cuộc đua hoàn thiện hệ thống hạ tầng và chào đón các nhà đầu tư tiềm năng

3. Giá thuê đất và ưu đãi tại khu công nghiệp miền nam

3.1. Giá

Báo cáo của Savills vào cuối năm 2023 ghi nhận mức giá thuê ở các khu công nghiệp lớn phía Nam tăng từ 162 USD/m2/chu kỳ thuê (năm 2022) lên 174 USD/m2/chu kỳ thuê. Nhìn chung, mức giá các khu công nghiệp tại miền Nam cao hơn nhiều so với các khu vực còn lại trên cả nước. 

Các khu vực trọng điểm về khu công nghiệp phía Nam là TP.HCM, Bình Dương, Đồng Nai, Long An, Bà Rịa với tỷ lệ lấp đầy tương đối cao ( Bình Dương lên đến 95%). Nguồn cung ở các khu vực này hầu như không đủ đáp ứng nhu cầu, kéo theo giá thuê đất tăng nhanh.

Trong đó, thị trường bất động sản KCN TP.HCM có mức giá thuê trung bình cao nhất ở khu vực phía Nam, trong khoảng từ 180 – 300 USD/m2/chu kỳ thuê. Kế đến là các khu vực trọng điểm như Bình Dương với 100 – 250 USD/m2/chu kỳ thuê và Đồng Nai với 100 – 200 USD/m2/chu kỳ thuê.

Giá thuê đất khu công nghiệp phía Nam được dự đoán tiếp tục tăng cao trong năm 2024 
Giá thuê đất khu công nghiệp phía Nam được dự đoán tiếp tục tăng cao trong năm 2024

Long An và Bà Rịa – Vũng Tàu được ghi nhận là “điểm sáng” ở khu vực phía Nam trong thời gian gần đây khi tỷ lệ hấp thụ thuần lên đến 59% và 28%. Nguồn cung ở hai khu vực này cũng được mở rộng so với các khu vực khác trong phía Nam. Giá thuê các khu vực này khoảng 125 – 275 USD/m2/chu kỳ thuê. Một số khu công nghiệp đã có mức điều chỉnh giá tăng từ 3% đến 5% so với cùng kỳ.

Theo dự đoán của Đại diện CBRE Việt Nam, giá thuê trong 2 năm tới ở thị trường bất động sản phía Nam sẽ tiếp tục tăng mạnh so với trung bình giá của cả nước, có thể đạt mức 4 – 8%/ năm. 

3.2. Ưu đãi đầu tư

Phân khúc bất động sản công nghiệp luôn là điểm nóng được các nhà đầu tư quan tâm. Nhằm thu hút các nguồn đầu tư từ trong và ngoài nước, Nhà nước đã ban hành các chính sách với nhiều ưu đãi đầu tư, khuyến khích các doanh nghiệp tham gia vào thị trường bất động sản công nghiệp. Cụ thể, bao gồm các ưu đãi như sau:

  • Miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp: Khi đầu tư vào khu công nghiệp, doanh nghiệp sẽ được hưởng những ưu đãi về thuế như miễn thuế trong 2 năm đầu, giảm 50% cho 4 năm kế tiếp. Thời gian và mức độ giảm thuế sẽ phụ thuộc vào vị trí của mỗi đặt dự án.
  • Miễn thuế nhập khẩu: Đối với các hàng hóa nhập khẩu phục vụ cho mục đích tạo ra tài sản cố định của dự án đầu tư như máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải chuyên dùng,….Nhà nước hỗ trợ miễn thuế nhập khẩu.
  • Miễn, giảm tiền thuê đất: Tùy theo khu vực đầu tư và loại hình đầu tư, các doanh nghiệp sẽ được hưởng ưu đãi đầu tư miễn hoặc giảm chi phí thuê đất.
  • Hỗ trợ vay vốn: Chính phủ đang có những chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp như cấp vốn vay với lãi suất ưu đãi từ các ngân hàng quốc doanh hoặc các nguồn vốn phát triển.
  • Hỗ trợ giới thiệu đầu tư: Chính phủ có các chính sách cung cấp ưu đãi đầu tư như giới thiệu với các đối tác đầu tư liên quan và hỗ trợ giải đáp thắc mắc trong quá trình đầu tư, giải quyết thủ tục pháp lý.
  • Hỗ trợ trong quá trình hoàn thành thủ tục hành chính: Các khu công nghiệp sẽ hưởng chính sách ưu đãi về thủ tục hành chính như giảm thiểu thời gian và chi phí đầu tư, tối giản các bước trong thủ tục hành chính.

4. Ưu, nhược điểm khi đầu tư tại thị trường khu công nghiệp miền nam

4.1. Ưu điểm

Miền Nam được xem là trung tâm của nền công nghiệp cả nước. Lượng vốn đầu tư đổ vào các KCN miền Nam không ngừng gia tăng qua các năm. Một trong những lý do khiến nhà đầu tư luôn dành sự quan tâm đặc biệt vào thị trường này là vì những ưu điểm vượt bậc so với các khu vực còn lại trong nước. Các ưu điểm có thể kể đến như sau:

  • Hạ tầng phát triển: Hạ tầng giao thông khu vực phía Nam tương đối phát triển, điển hình là những công trình như đường cao tốc Bắc – Nam, vành đai 3 ở TPHCM,.. Trong tương lai, những ưu điểm này sẽ góp phần nâng cao hạ tầng, giải quyết nút thắt cổ chai logistics cho ngành bất động sản Khu công nghiệp phía Nam.
  • Tập trung nhiều trung tâm kinh tế: Miền Nam là khu vực phát triển với nhiều trung tâm kinh tế lớn như TPHCM, Bình Dương, Bình Phước,… Các doanh nghiệp có cơ sở ở miền Nam không chỉ dễ dàng tiếp cận được với khu vực kinh tế trọng điểm của Việt Nam mà còn tiết kiệm được chi phí vận chuyển, sản xuất.
  • Cơ hội hợp tác liên ngành: Miền Nam là khu vực tập trung các khu công nghiệp với đa dạng ngành nghề như cao su nhựa, dệt may, lốp xe,… Đây là cơ hội cho các nhà đầu tư hợp tác liên ngành, góp phần tạo ra động lực cạnh tranh giữa các doanh nghiệp, tạo cơ hội gặp gỡ để nâng cao dây chuyền sản xuất, chuyên môn hóa.
  • Chính sách hỗ trợ đầu tư: Chính phủ Việt Nam đã và đang cung cấp các ưu đãi thuế, giảm phí đất, và hỗ trợ xây dựng hạ tầng. Ngoài ra, khu vực miền Nam còn nhận được nhiều hỗ trợ từ các Hiệp định thương mại tự do, hiệp định song phương giúp thúc đẩy dòng vốn đầu tư từ nước ngoài chảy vào thị trường này.
Khu vực phía Nam là trung tâm khu công nghiệp lâu đời, sôi động. Đây cũng là khu vực thu hút nhiều nhà đầu tư cả trong và ngoài nước
Khu vực phía Nam là trung tâm khu công nghiệp lâu đời, sôi động. Đây cũng là khu vực thu hút nhiều nhà đầu tư cả trong và ngoài nước

Trong những năm gần đây, xu hướng ứng dụng năng lượng mặt trời trong sản xuất công nghiệp tại Việt Nam ngày càng phát triển mạnh mẽ. Đặc biệt, khu vực miền Nam với điều kiện tự nhiên thuận lợi như số giờ nắng cao và bức xạ mặt trời ổn định, là nơi lý tưởng để phát triển các dự án năng lượng mặt trời quy mô lớn, phục vụ cho các khu công nghiệp. Việc tận dụng năng lượng mặt trời không chỉ giúp các doanh nghiệp giảm chi phí điện năng mà còn góp phần bảo vệ môi trường. Bạn đọc có thể tham khảo thêm thông tin trong bài viết “năng lượng mặt trời là gì”.

4.2. Thách thức

Bên cạnh những ưu điểm vượt bậc, các khu công nghiệp phía Nam cũng không tránh khỏi những thách thức nhất định. Việc xác định được thách thức là rất quan trọng, giúp triển khai những giải pháp để phát triển nền kinh tế đất nước trong tương lai:

  • Quỹ đất trống hẹp: Mặc dù Nhà nước liên tục mở rộng quỹ đất trống, nguồn cung các khu công nghiệp miền Nam vẫn “dậm chân” với tỷ lệ lấp đầy gần như tuyệt đối. các tỉnh thành quan trọng như Bình Dương, TPHCM và Đồng Nai đều có tỷ lệ lấp đầy cao trên 95%. Hiện tại, đây là khó khăn lớn cho các doanh nghiệp khi muốn tìm vị trí đẹp trong các khu công nghiệp trọng điểm miền Nam.
  • Giá thuê tăng: Là khu vực trọng điểm về khu công nghiệp, nguồn cung hạn hẹp trong khi nhu cầu gia tăng kéo theo mức giá thuê không ngừng tăng cao. Đặc biệt khu vực TPHCM với mức giá thuê đạt 300 USD/m2/chu kỳ thuê – cao nhất trong các khu công nghiệp trên cả nước – cao hơn gấp đôi so với các khu vực phía Bắc, phía Trung.

5. Câu hỏi thường gặp về khu công nghiệp phía nam

Câu hỏi 1: Khu công nghiệp nào có vị trí thuận lợi nhất tại miền nam?

Trả lời: TPHCM được xem trung tâm công nghiệp lớn nhất ở phía Nam. Nhờ sở hữu những ưu thế vượt trội về vị trí địa lý, TP.HCM luôn là lựa chọn hàng đầu của các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Thông tin cụ thể về vị trí địa lý của khu vực này như sau:

  • Đường bộ: Tuyến quốc lộ 1A, các tuyến đường cao tốc: Bắc – Nam, TPHCM – Long Thành – Dầu Giây, TPHCM – Trung Lương,…
  • Đường biển: giáp cảng biển Đồng Nai và Bà Rịa – Vũng Tàu,…
  • Đường sắt: đường sắt đầu mối TPHCM.
  • Đường hàng không: sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất.

Hiện nay thành phố Hồ Chí Minh đang có 19 khu công nghiệp, trong đó 12 khu công nghiệp đã có tỷ lệ lấp đầy trên 94%. Bạn đọc có thể tham khao danh sách 7 khu công nghiệp sau đây: KCN An Hạ, KCN Đông Nam, KCN Cơ Khí Ô tô, KCN Hiệp Phước, KCN Tân Phú Trung, KCN Lê Minh Xuân III và KCN Vĩnh Lộc 3.

TPHCM là khu công nghiệp lâu đời với lợi thế về vị trí đắc địa trong khu vực phía Nam
TPHCM là khu công nghiệp lâu đời với lợi thế về vị trí đắc địa trong khu vực phía Nam

Câu hỏi 2: Khu công nghiệp nào có nhiều doanh nghiệp nước ngoài nhất tại miền nam?

Trả lời: Khu công nghiệp VSIP Bình Dương là KCN có nhiều doanh nghiệp nước ngoài nhất tại Việt Nam. Là khu công nghiệp với nguồn vốn đầu tư từ Việt Nam – Singapore, VSIP có những thuận lợi về diện tích lớn, vị trí thuận lợi, giao thông hạ tầng kỹ thuật hoàn thiện,…VSIP thu hút số lượng lớn nhà đầu tư ngoài nước với hơn 1000 nhà đầu tư đến từ 30 quốc gia trên thế giới như Mỹ, Hàn, Trung Quốc, Nhật,…với những cái tên tiêu biểu như Pepsico, Nokia,…

Câu hỏi 3: Khu công nghiệp nào đang có nhiều chính sách ưu đãi nhất tại miền nam?

Trả lời: Hiện tại, Long An với bước đầu gia nhập khu công nghiệp trọng điểm phía Nam, đã có nhiều chính sách ưu đãi nhằm thu hút các nhà đầu tư. UBND tỉnh Long An đã ban hành các chính sách về ưu đãi đầu tư cho các nhà đầu tư cả trong và ngoài nước trên địa bàn tỉnh.

Một số ưu đãi như miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, miễn, giảm tiền thuế theo chính sách của nhà nước. Ngoài ra, cấp phép đầu tư được rút ngắn không quá ba ngày đối với các dự án khu công nghiệp.

Tỉnh Long An với nhiều chính sách ưu đãi nhằm thu hút các nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh
Tỉnh Long An với nhiều chính sách ưu đãi nhằm thu hút các nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh

Là “đầu tàu” của cả nước, thị trường khu công nghiệp miền Nam liên tục có bước phát triển vô cùng mạnh mẽ. Để liên tục cập nhật những thông tin mới nhất về tình hình bất động sản KCN miền Nam nói riêng cũng như tình hình của Việt Nam nói chung, bạn đọc có thể theo dõi các bài viết khác của chúng tôi trên website chính thức của KCN Du Long.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *