Thị trường bất động sản khu công nghiệp miền Nam là trái tim của nền công nghiệp Việt Nam. Đây cũng là nơi mà hầu hết các doanh nghiệp nước ngoài đã tin tưởng lựa chọn để phát triển quy mô doanh nghiệp. Hãy cùng chúng tôi cập nhật tình hình và khám phá thêm những cơ hội đầu tư tiềm năng trong bài viết dưới đây.
STT | Các khu công nghiệp miền Nam | Số lượng KCN/tỉnh |
1 | KCN Tỉnh Bình Phước | 18 |
2 | KCN Tỉnh Tây Ninh | 9 |
3 | KCN Tỉnh Bình Dương | 31 |
4 | KCN Tỉnh Đồng Nai | 32 |
5 | KCN Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu | 14 |
6 | KCN Thành phố Hồ Chí Minh | 19 |
7 | KCN Tỉnh Long An | 29 |
8 | KCN Tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long | 48 |
Tổng Số Khu công nghiệp | 200 |
1. Tình hình phát triển khu công nghiệp miền nam
Trong giai đoạn 2020 – 2023, lĩnh vực bất động sản khu công nghiệp (KCN) của Việt Nam liên tục duy trì được sức hấp dẫn, thu hút sự quan tâm của nhà đầu tư cả trong và ngoài nước. Theo số liệu từ VAOR, tỷ lệ lấp đầy trung bình ở các khu công nghiệp trên cả nước đã đạt mức 80%-85%.
Số liệu mới nhất của Bộ Kế hoạch Đầu tư cho biết tính đến hết năm 2023, Việt Nam có 620 khu công nghiệp đã được thành lập, trong đó có 293 khu công nghiệp đã đi vào hoạt động, 121 khu công nghiệp đang trong giai đoạn đền bù giải phóng mặt bằng và 206 khu công nghiệp đã tạm dừng hoạt động.
Trong đó khu vực phía Nam là nơi tập trung nhiều khu công nghiệp nhất cả nước. 5 tỉnh thành có số lượng khu công nghiệp cao nhất là TP.HCM, Long An, Bắc Ninh, Bình Dương và Đồng Nai. Năm 2023 là một năm “nhộn nhịp” khi nguồn vốn FDI tăng mạnh ở các tỉnh miền Nam, như TPHCM có nguồn vốn FDI tăng 30,7% so với năm 2022.
Kết thúc quý IV/2023, báo cáo thị trường của Cushman & Wakefield cho thấy các khu công nghiệp phía Nam đạt tỷ lệ lấp đầy đến 82%, tăng 66% so với quý II cùng năm. Trong đó, 3 tỉnh Bình Dương, Đồng Nai và TP.HCM có lệ lấp đầy nổi bật lần lượt là 95%, 90% và 82%.
Mặc dù tỷ lệ lấp đầy đất của miền Nam gần như đạt tuyệt đối, nhu cầu thuê đất khu công nghiệp miền Nam vẫn không ngừng tăng cao. Trong giai đoạn 2024 – 2026, Chính phủ đang có nhiều kế hoạch để mở rộng quỹ đất trống của vùng, dự kiến khu vực miền Nam sẽ có khoảng 5.700 ha đất công nghiệp cung ứng ra thị trường.
Với vị thế trung lập trong cuộc chiến Trung – Mỹ, Việt Nam được dự đoán sẽ là điểm đến tiếp theo của dòng vốn FDI. Đặc biệt, khu vực miền Nam với sự quan tâm của Chính phủ và những ưu thế sẵn có được dự đoán sẽ tiếp tục thăng hoa trong năm 2024.
[TIN MỚI] Năm 2024, Khu công nghiệp Ninh Thuận dự kiến sẽ trở thành điểm đầu tư lý tưởng với sự phát triển vượt trội về kinh tế và sự quan tâm đặc biệt từ Chính phủ.
2. Danh sách 200 khu công nghiệp phía nam
2.1. 18 khu công nghiệp tại tỉnh Bình Phước
Bình Phước được biết đến là nơi sở hữu quỹ đất công nghiệp lớn cùng hệ thống cơ sở hạ tầng được đầu tư đồng bộ. Lợi thế này đã biến nơi đây trở thành điểm đến vô cùng thuận lợi cho các nhà đầu tư trong việc tìm kiếm cơ hội phát triển và mở rộng quy mô sản xuất.
Tuy nhiên, Bình Phước vẫn là một thị trường khu công nghiệp còn “non trẻ” khi so sánh với các thủ phủ công nghiệp khác như Thành Phố Hồ Chí Minh, Bình Dương và Đồng Nai. Do đó, các doanh nghiệp cần phải xem xét kỹ lưỡng và đánh giá rủi ro trước khi đầu tư tại đây.
Bảng tổng hợp thông tin dưới đây sẽ giới thiệu đến bạn quy mô, tỷ lệ lấp đầy, số lượng doanh nghiệp của 18 khu công nghiệp hiện đang hoạt động trên địa bàn tỉnh Bình Phước:
STT | Khu công nghiệp Bình Phước | Địa chỉ | Quy mô |
Tình trạng hiện tại |
1 | KCN Bắc Đồng Phú | Thị trấn Tân Phú, huyện Đồng Phú và một phần đất tại xã Tiến Hưng thị xã Đồng Xoài | 184 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 65%. |
2 | KCN Nam Đồng Phú | Xã Tân Lập, huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước | 72 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Số DN: 42 doanh nghiệp (phần lớn là doanh nghiệp FDI và kinh tế tư nhân) |
3 | KCN Becamex – Bình Phước | Xã Minh Thành và xã Thành Tâm, huyện Chơn Thành | 1.993 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Số DN: 34 doanh nghiệp (phần lớn là doanh nghiệp FDI và kinh tế tư nhân) |
4 | KCN Chơn Thành I | Xã Thành Tâm, huyện Chơn Thành | 120 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Số DN: 45 doanh nghiệp (Phần lớn là doanh nghiệp FDI và kinh tế tư nhân) |
5 | KCN Chơn Thành II | Xã Thành Tâm, huyện Chơn Thành | 76 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Số DN: 5 doanh nghiệp |
6 | KCN Minh Hưng – Hàn Quốc | Xã Minh Hưng, huyện Chơn Thành | 392,28 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Số DN: 53 doanh nghiệp (Toàn bộ là doanh nghiệp FDI và kinh tế tư nhân) |
7 | KCN Minh Hưng | Xã Minh Hưng, huyện Chơn Thành | 700 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Số DN: 8 doanh nghiệp (Toàn bộ là doanh nghiệp FDI và kinh tế tư nhân) |
8 | KCN Minh Hưng III | Xã Minh Hưng, huyện Chơn Thành | 291,52 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Số DN: 26 doanh nghiệp (Phần lớn là doanh nghiệp kinh tế tư nhân) |
9 | KCN Tân Khai 45 ha | Xã Thanh Bình, huyện Hớn Quản | 45,9 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Số DN: 1 doanh nghiệp (Công ty TNHH Thái Việt Quang) |
10 | KCN Việt Kiều | Xã Thanh Bình, huyện Hớn Quản | 101,82 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 50%. |
11 | KCN Đồng Xoài I | Xã Tân Thành, thị xã Đồng Xoài | 451,12 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Số DN: 24 doanh nghiệp (Phần lớn là doanh nghiệp FDI và kinh tế tư nhân) |
12 | KCN Đồng Xoài II | Xã Tiến Thành, thị xã Đồng Xoài | 84,7 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Số DN: 8 doanh nghiệp (Toàn bộ là doanh nghiệp FDI và kinh tế tư nhân) |
13 | KCN Đồng Xoài III | Xã Tiến Hưng, thị xã Đồng Xoài | 120,33 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Số DN: 23 doanh nghiệp. |
14 | KCN Minh Hưng Sikico | Xã Đồng Nơ, huyện Hớn Quản | 655 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 39,7% |
15 | KCN Ledana | Xã Lộc Thạnh, huyện Lộc Ninh, tỉnh Bình Phước | 424,5 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 60%. |
16 | KCN Hoa Lư | Xã Lộc Tấn và xã Lộc Thạnh, huyện Lộc Ninh | 348,32 ha | – Tình trạng: Đang cấp phép quy hoạch |
17 | KCN V.Com | Xã Lộc Thạnh, huyện Lộc Ninh | 300 ha | – Tình trạng: Dự án đã được cấp phép |
18 | KCN Thanh Dung | Xã Lộc Thạnh, thuộc Phân khu công nghiệp trong Khu kinh tế cửa khẩu Hoa Lư, huyện Lộc Ninh | 300 ha | – Tình trạng: Hoàn thành khảo sát quy hoạch |
Tình hình thị trường Khu Công nghiệp (KCN) tại tỉnh Bình Phước đang chứng kiến sự phát triển đáng chú ý và hứa hẹn cho các nhà đầu tư. Với 13/18 KCN đang hoạt động với tỷ lệ lấp đầy lên đến 53,5%, Bình Phước đang phát triển mạnh mẽ môi trường đầu tư bất động sản khi công nghiệp cho các doanh nghiệp
Với mức giá trung bình từ 55 USD/m2 – 75 USD/m2/chu kỳ thuê, giá thuê đất KCN ở Bình Phước được đánh giá khá hấp dẫn cho các nhà đầu tư, thấp hơn so với các tỉnh khác ở miền Nam.
Thông tin mới nhất 2024: KCN Du Long – tỉnh Ninh Thuận hiện nay đang trong quá trình xây dựng và phát triển bền vững với diện tích sẵn sàng cho thuê là 306,11 ha. Tỷ lệ cạnh tranh thấp so với tình hình bất động sản KCN miền Nam. Tìm hiểu ngay dịch vụ đất công nghiệp cho thuê KCN Du Long – địa điểm đầu tư lý tưởng cho các nhà đầu tư mới với hàng loạt những ưu đãi hấp dẫn.
2.2. 9 khu công nghiệp phía Nam tại tỉnh Tây Ninh
Vị trí địa lý thuộc khu vực kinh tế trọng điểm của miền Nam, Tây Ninh có lợi thế tiếp cận nguồn vốn đầu tư và thị trường tiêu dùng lớn. Đặc biệt, thế mạnh giao thương quốc tế thông qua các cửa khẩu quốc tế là Mộc Bài, Xa Mát và Tân Nam của tỉnh này là một yếu tố mà các doanh nghiệp không thể bỏ qua.
Tuy nhiên, các KCN tại tỉnh Tây Ninh được đánh giá là vẫn chưa tương xứng với tiềm năng vốn có. Lý do đến từ cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng được nhu cầu sử dụng của doanh nghiệp và chưa có những chính sách khuyến khích đầu tư đủ hấp dẫn.
STT | Khu công nghiệp miền nam tại Tây Ninh | Địa chỉ | Quy mô | Tình trạng hiện tại |
1 | KCN Trảng Bàng | Xã An Tịnh, Huyện Trảng Bàng | 189,57 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 100% |
2 | Khu chế xuất và CN Linh Trung III | Ấp Suối Sâu, Xã An Tịnh, Huyện Trảng Bàng | 203,8 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 95% |
3 | KCN Thành Thành Công | Phường An Hòa, Thị xã Trảng Bàng | 1.020 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 70% |
4 | KCN Phước Đông | Xã Phước Đông, Huyện Gò Dầu | 2.190 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 50% |
5 | KCN Chà Là | Xã Chà Là, Huyện Dương Minh Châu | 42,19 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 98% |
6 | KCN Hiệp Thạnh | Xã Hiệp Thạnh, Huyện Gò Dầu | 573,81 ha | – Tình trạng: Đang trong giai đoạn kêu gọi NĐT |
7 | Khu kinh tế Cửa Khẩu Mộc Bài | Huyện Bến Cầu và Huyện Trảng Bàng | 933 ha | – Tình trạng: Cơ sở hạ tầng mới khai thác được 9% quỹ đất |
8 | KCN An Phú Cửa Khẩu Mộc Bài | X.Lợi Thuận, H.Bến Cầu | 103,63 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 70% |
9 | KCN Bourton – An Hòa | Xã An Hòa, H.Trảng Bàng | 760 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 100% |
Tây Ninh là một điểm đến hứa hẹn trong thị trường Khu Công nghiệp (KCN). Giai đoạn từ 2015-2020 đã chứng kiến sự gia tăng đáng kể trong việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào tỉnh này.
Đây là kết quả của nỗ lực đầu tư vào cơ sở hạ tầng cùng giá thành đất nền rẻ, dao động từ 70 USD/m2 – 95 USD/m2/chu kỳ thuê tại đây. Bên cạnh đó, các chính sách hỗ trợ và môi trường đầu tư thân thiện cũng đóng vai trò quan trọng trong việc thu hút doanh nghiệp.
MỚI NHẤT 2024: Thị trường bất động sản Ninh Thuận hiện đang nhận được nhiều nguồn lực hỗ trợ mạnh mẽ từ Chính phủ và tỉnh ủy. Hãy cùng tìm hiểu 5 lý do khiến khu công nghiệp tại Ninh Thuận trở thành điểm đến đầu tư tiềm năng mới ở khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ nhé!
2.3. 31 khu công nghiệp miền nam tại Bình Dương
Các Khu Công nghiệp (KCN) tại Bình Dương có nhiều ưu điểm và nhược điểm đáng xem xét. Ưu điểm lớn nhất của Bình Dương là vị trí chiến lược làm cho tỉnh trở thành thủ phủ công nghiệp miền Nam, đặc biệt còn là KCN đón đầu trong việc quy hoạch theo xu hướng công nghiệp xanh và bền vững, thu hút nhiều doanh nghiệp và nhà đầu tư. Sự phát triển mạnh mẽ của hạ tầng và cơ sở hỗ trợ tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp.
Tuy nhiên, điều quan trọng cần lưu ý là sự phát triển quá nhanh của KCN đã dẫn đến tỷ lệ lấp đầy cao, vượt quá 88%. Áp lực giá thuê đất cao đã khiến một số nhà đầu tư tìm kiếm cơ hội ở các tỉnh lân cận như Bình Phước thay vì Bình Dương.
STT | Khu công nghiệp phía nam tỉnh Bình Dương | Địa chỉ | Quy mô | Tình trạng hiện tại |
1 | KCN Việt Nam – Singapore (VSIP) | Phường Bình Hòa, Thành phố Thuận An | 465,27 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 100% |
2 | KCN Việt Nam – Singapore II (VSIP 2) | Phường Hòa Phú, Thành phố Thủ Dầu Một | 345 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 100% |
3 | Việt Nam – Singapore II-A (VSIP 2A) | Xã Vĩnh Tân – TX.Tân Uyên và xã Tân Bình – Huyện Bắc Tân Uyên | 1.000 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 100% |
4 | KCN Mapletree Bình Dương | Phường Hòa Phú – Thành phố Thủ Dầu Một | 74,87 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 44,95% |
5 | KCN Bàu Bàng | Xã Lai Uyên và Lai Hưng – Huyện Bàu Bàng | 2.000 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 17,16% |
6 | KCN Bình An | Phường Bình Thắng – Thành phố Dĩ An | 25,9 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 96,04% |
7 | KCN Bình Đường | Phường An Bình – Thành phố Dĩ An | 16,5 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 97,38% |
8 | KCN Đại Đăng | Phường Phú Tân – Thành phố Thủ Dầu Một | 274,36 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 45,82% |
9 | KCN Đất Cuốc (KSB) | Xã Đất Cuốc – Huyện Tân Uyên | 212,84 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 38% |
10 | KCN Đồng An | Phường Bình Hòa – Thành phố Thuận An | 138,7 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 100% |
11 | KCN Đồng An 2 | Phường Hòa Phú – Thành phố Thủ Dầu Một | 158,1 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 86,59% |
12 | KCN Kim Huy | Phường Phú Tân – Thành phố Thủ Dầu Một | 213,63 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 50,52% |
13 | KCN Mai Trung | Xã An Tây – Thị xã Bến Cát | 50,55 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 65% |
14 | KCN Mỹ Phước | Phường Mỹ Phước – Thị xã Bến Cát | 376,92 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 87,19% |
15 | KCN Mỹ Phước 2 | Phường Mỹ Phước – Thị xã Bến Cát | 477,39 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 99,49% |
16 | KCN Mỹ Phước 3 | Phường Mỹ Phước và Phường Thới Hòa – Thị xã Bến Cát | 997,7 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 50,82% |
17 | KCN Nam Tân Uyên | Phường Khánh Bình – Thị xã Tân Uyên | 331,97 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 90,47% |
18 | KCN Nam Tân Uyên mở rộng | Xã Tiến Hưng, thị xã Đồng Xoài | 92,6ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 4,3% |
19 | KCN Rạch Bắp | Xã An Điền – Thị xã Bến Cát | 278,6 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 9% |
20 | KCN Sóng Thần 1 | Phường Dĩ An – Thành Phố Dĩ An | 178 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 100% |
21 | KCN Sóng Thần 2 | Phường Tân Đông Hiệp – Thành Phố Dĩ An | 279,27 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 96,5% |
22 | KCN Sóng Thần 3 | Phường Phú Tân – Thành Phố Thủ Dầu Một | 533,85 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 67% |
23 | KCN Tân Đông Hiệp A | Phường Tân Đông Hiệp, Thành phố Dĩ An | 52,86 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 100% |
24 | KCN Tân Đồng Hiệp B | Phường Tân Đông Hiệp, Thành Phố Dĩ An | 162,92 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 78% |
25 | KCN Thới Hòa | Xã Thới Hòa – Thị xã Bến Cát | 202,4 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 60% |
26 | KCN Việt Hương | Phường Thuận Giao – Thành Phố Thuận An | 36 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 100% |
27 | KCN Việt Hương 2 | Xã An Tây – TX.Bến Cát | 250 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 73,22% |
28 | KCN Việt Remax | Phường Hòa Phú – Thành Phố Thủ Dầu Một | 133,29 ha | – Tình trạng: Đã hoàn thiện cơ sở hạ tầng |
29 | KCN Quốc tế Protrade (An Tây) | Xã An Tây – Thị xã Bến Cát | 500 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 75% |
30 | KCN Tân Bình | Xã Tân Bình – Huyện Bắc Tân Uyên | 352,5 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 65% |
31 | KCN Phú Tân | Phường Phú Tân – Thành Phố Thủ Dầu Một | 133,3 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 19,88% |
Tình hình thị trường KCN tại Bình Dương đang trở nên hấp dẫn hơn bao giờ hết. Lũy kế đến 15/09/2023, Bình Dương đã thu hút hơn 4.160 dự án FDI với tổng vốn đầu tư đăng ký lên đến 40 tỷ USD, xếp thứ hai trong cả nước.
Tuy nhiên, tỷ lệ lấp đầy trung bình 95% của các KCN tại Bình Dương cùng với mức giá thuê đất thuộc mức cao nhất (100 USD/m2 – 250 USD/m2/chu kỳ thuê) sẽ đem lại nhiều thách thức đối với những doanh nghiệp mới.
Xem thêm các thông tin mới nhất về KCN Du Long – điểm đầu tư lý tưởng cho các nhà đầu tư mới:
- 8 thông tin cần biết về khu công nghiệp Du Long Ninh Thuận
- 3 điều cần biết về địa điểm khu công nghiệp Du Long
2.4. 32 khu công nghiệp phía Nam tại tỉnh Đồng Nai
Đồng Nai có ưu thế lớn nhất là sự phát triển công nghiệp từ rất sớm, tạo nền tảng vững chắc cho các doanh nghiệp. Với 32 KCN hoạt động, Đồng Nai đứng thứ hai về tỷ lệ lấp đầy sau TPHCM.
Tuy nhiên, tỷ lệ lấp đầy cao cũng đồng nghĩa với áp lực giá thuê đất đối với các doanh nghiệp muốn mở rộng sản xuất tại Đồng Nai. Sự phát triển liên tục của cơ sở hạ tầng, cùng với dự án sân bay quốc tế Long Thành, có thể tạo ra cơ hội mới, nhưng cũng đòi hỏi sự cân nhắc kỹ lưỡng khi đầu tư.
STT | Khu công nghiệp miền nam tại Đồng Nai | Địa chỉ | Quy mô | Tình trạng hiện tại |
1 | KCN Lộc An – Bình Sơn | Khu 13 – Xã Long Đức – Huyện Long Thành | 497,77 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 73,95% |
2 | KCN Dầu Giây | Xã Bàu Hàm 2 & Xuân Thạnh – Huyện Thống Nhất | 330,8 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 60,57% |
3 | KCN Giang Điền | Xã Giang Điền & An Viễn – Huyện Trảng Bom và Xã Tam Phước – TP.Biên Hòa | 529,2 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 43,11% |
4 | KCN Long Khánh | Xã Suối Tre & Bình Lộc – Thị xã Long Khánh | 264,47 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 91,38% |
5 | KCN Ông Kèo | Xã Phước Khánh – Huyện Nhơn Trạch | 823,45 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 89,55% |
6 | KCN AGTEX Long Bình | Phường Long Bình – TP.Biên Hòa | 43,26 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 100% |
7 | KCN Tân Phú | Thị Trấn Tân Phú – Huyện Tân Phú | 54,16 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 17,76% |
8 | KCN Bàu Xéo | Xã Sông Trầu & Tây Hòa & Đồi 61 và Thị trấn Trảng Bom – Huyện Trảng Bom | 499,8 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 98,1% |
9 | KCN Thạnh Phú | Xã Thạnh Phú – Huyện Vĩnh Cửu | 177,2 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 48,27% |
10 | KCN Xuân Lộc | Xã Xuân Tâm & Xuân Hiệp – Huyện Xuân Lộc | 108,82 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 80,76% |
11 | KCN Nhơn Trạch II – Lộc Khang | Xã Hiệp Phước Phú Hội, huyện Nhơn Trạch | 69,53 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 84,09% |
12 | KCN Nhơn Trạch II – Nhơn Phú | Xã Hiệp Phước & Phú Hội – Huyện Nhơn Trạch | 183,18 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 99,3% |
13 | KCN Nhơn Trạch VI | Xã Long Thọ – Huyện Nhơn Trạch | 314,23 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 65,95% |
14 | KCN Long Đức | Xã Long Đức – Huyện Long Thành | 281,32 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 75,82% |
15 | KCN Định Quán | Xã La Ngà – Huyện Định Quán | 54,35 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 100% |
16 | KCN An Phước | Xã An Phước – Huyện Long Thành | 200,85 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 53,59% |
17 | KCN Long Thành | Xã An Phước & Tam An – Huyện Long Thành | 486,91 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 84,56% |
18 | KCN Nhơn Trạch V | Xã Long Tân & Hiệp Phước – Huyện Nhơn Trạch | 298,4 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 100% |
19 | KCN Tam Phước | Xã Tam Phước – Thành Phố Biên Hòa | 323,18 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 98,59% |
20 | KCN Dệt may Nhơn Trạch | Xã Hiệp Phước & Phước An – Huyện Nhơn Trạch | 175,6 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 97,43% |
21 | KCN Biên Hòa I | Phường An Bình – Thành Phố Biên Hòa | 335 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 100% |
22 | KCN Sông Mây | Xã Bắc Sơn – Huyện Trảng Bom | GĐ 1: 250 haGĐ 2: 223,95 ha |
– Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 84,45% (Giai đoạn 1) |
23 | KCN Nhơn Trạch I | Xã Hiệp Phước, Phước Thiền và Phú Hội – Huyện Nhơn Trạch | 446,49 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 95,84% |
24 | KCN Nhơn Trạch III | Xã Hiệp Phước & Long Thọ – Huyện Nhơn Trạch | GĐ 1:250 ha GĐ 2:223,95 ha |
– Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 100% (Giai đoạn 1) và 85,07% (Giai đoạn 2) |
25 | KCN Nhơn Trạch II | Xã Hiệp Phước, Phước Thiền và Phú Hội – Huyện Nhơn Trạch | 331,42 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 94,96% |
26 | KCN Loteco | Phường Long Bình – Thành Phố Biên Hòa | 100 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 99,26% |
27 | KCN Biên Hòa II | Phường Long Bình Tân & An Bình – Thành Phố Biên Hòa | 250 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 93,97% |
28 | KCN Amata | Phường Long Bình – Thành Phố Biên Hòa | 513,01 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 90,86% |
29 | KCN Gò Dầu | Xã Phước Thái – Huyện Long Thành | 182,38 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 91,08% |
30 | KCN Hố Nai | Xã Hố Nai 3 – Huyện Trảng Bom | GĐ 1: 226 haGĐ 2: 270,65 ha |
– Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 82% |
31 | KCN Suối Tre | Xã Suối Tre & Bảo Vinh – Thị xã Long Khánh | 144,78 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 82,68% |
32 | Khu công nghệ cao Long Thành | Huyện Long Thành | 410,31 ha | – Tình trạng: Đang trong quá trình quy hoạch |
Khu Công nghiệp phía nam tỉnh Đồng Nai đã thiết lập vị thế mạnh mẽ trong thị trường đầu tư công nghiệp Việt Nam. Với 31 KCN hoạt động và tỷ lệ lấp đầy ở mức 84%, những số liệu này đã chứng minh sức hút ưu việt của tỉnh này đối với các nhà đầu tư.
Chính sách ưu tiên thu hút đầu tư vào lĩnh vực công nghệ cao và công nghiệp hỗ trợ đã giúp Đồng Nai thu hút một lượng lớn vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài, thường vượt kế hoạch đã đề ra. Giá thuê đất tại KCN Đồng Nai dao động từ 60 USD/m2 – 200 USD/m2/chu kỳ thuê, tương đối cao trong khu vực nên các doanh nghiệp cần thận trọng khi lựa chọn mở rộng sản xuất tại địa phương này.
2.5. 14 khu công nghiệp tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Bà Rịa – Vũng Tàu sở hữu tiềm năng phát triển kinh tế ấn tượng với hệ thống cảng biển quốc tế và các mạng lưới giao thông kết nối với các vùng lân cận. Khi sân bay quốc tế Long Thành đi vào hoạt động, sự kết hợp với các cảng biển hiện có tại Bà Rịa – Vũng Tàu sẽ tạo ra nhiều cơ hội mới cho các KCN trong khu vực.
Tuy nhiên, tốc độ phát triển nhanh chóng như hiện nay của Bà Rịa – Vũng Tàu có thể đem lại sự cạnh tranh gay gắt trong việc thuê đất và tài nguyên cho các doanh nghiệp.
STT | Khu công nghiệp tại Bà Rịa – Vũng Tàu | Địa chỉ | Quy mô | Tình trạng hiện tại |
1 | KCN Mỹ Xuân B1 – Conac | Phường Mỹ Xuân – Thị xã Phú Mỹ | 227,14 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 100% |
2 | KCN Mỹ Xuân B1 – Tiến Hùng | Phường Mỹ Xuân – Thị xã Phú Mỹ | 200 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 70% |
3 | KCN Cái Mép | Phường Tân Phước và Phước Hòa – Thị xã Phú Mỹ | 670 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 70% |
4 | KCN Châu Đức | Xã Suối Nghệ và Nghĩa Thành – huyện Châu Đức và Xã Sông Xoài và Châu Pha – Thị xã Phú Mỹ | 1.557,14 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 40% |
5 | KCN chuyên sâu Phú Mỹ 3 | Phường Phước Hòa – TX.Phú Mỹ | 1.050,81 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 60% |
6 | KCN Đá Bạc | Thôn Bàu Điển – Xã Đá Bạc – Huyện Châu Đức | 295 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 100% |
7 | KCN Mỹ Xuân B1 – Đại Dương | Phường Mỹ Xuân – Thị xã Phú Mỹ | 145,7 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 45% |
8 | KCN Đất Đỏ | Xã Phước Long Thọ – Huyện Đất Đỏ | 496,22 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 61% |
9 | KCN Đông Xuyên | Đường 30/4 – Phường Rạch Dừa – Thành Phố Vũng Tàu | 160,81 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 100% |
10 | KCN Mỹ Xuân A | Phường Mỹ Xuân – Thị Xã Phú Mỹ | 302,40 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 100% |
11 | KCN Mỹ Xuân A2 | Phường Mỹ Xuân – Thị xã Phú Mỹ | 422 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 98% |
12 | KCN Phú Mỹ I | Phường Phú Mỹ – Thị xã Phú Mỹ | 945,13 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 100% |
13 | KCN Phú Mỹ II | Phường Phước Tân và Phú Mỹ – Thị xã Phú Mỹ | 620,6 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 77% |
14 | KCN Phú Mỹ II MR | Phường Tân Phước và Phước Hòa, Thị xã Phú Mỹ | 398,06 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 47% |
Sự thu hút của KCN Bà Rịa – Vũng Tàu cho cả dự án trong nước và đầu tư trực tiếp nước ngoài đang gia tăng, đặc biệt trong những ngành có sự sử dụng hạ tầng hiện đại. Tính đến tháng 6/2023, toàn tỉnh có 14 KCN đang hoạt động với 555 dự án đầu tư, đạt tỉ lệ lấp đầy 65% và đem lại tổng nguồn vốn 13,85 tỷ USD và 137.770 tỷ đồng.
2.6. 19 khu công nghiệp phía Nam tại Thành phố Hồ Chí Minh
Là trung tâm kinh tế của Việt Nam, TP HCM sở hữu nhiều điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp tiếp cận thị trường lớn. Giá thuê bất động sản công nghiệp ở TPHCM cao nhất cả nước, tuy nhiên đất khu công nghiệp luôn ở trong tình trạng lấp đầy. Có thể thấy được sức hấp dẫn của thị trường này.
Tuy nhiên, tính đến giữa năm 2023 các KCN tại TPHCM gần như luôn đạt tỷ lệ lấp đầy cao, gần sát mức 100%. Điều này có thể tạo áp lực lên giá thuê đất và làm tăng chi phí đầu tư cho các doanh nghiệp. Môi trường cạnh tranh sẽ càng khốc liệt hơn, và doanh nghiệp cần xem xét kỹ về việc đầu tư tại đây. Tính đến giữa năm 2023, TP HCM có 19/19 KCN đang hoạt động
STT | Khu công nghiệp miền nam tại TPHCM | Địa chỉ | Quy mô | Tình trạng hiện tại |
1 | KCN An Hạ | Xã Phạm Văn Hai – Huyện Bình Chánh | 123,51 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 61% |
2 | KCN Bình Chiểu | Phường Bình Chiểu – Thành phố Thủ Đức | 27,34 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 100% |
3 | KCN Cát Lái II | Phường Thạnh Mỹ Lợi – Thành phố Thủ Đức | 136,95 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 100% |
4 | KCN Đông Nam | Xã Bình Mỹ và Hòa Phú – Huyện Củ Chi | 342,53 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động. |
5 | KCN Hiệp Phước | Huyện Nhà Bè | 2.000 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 30% |
6 | KCN Cơ khí Ô tô | Xã Hòa Phú và Tân Thạnh Đông – Huyện Củ Chi | 99,34 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động |
7 | KCN Lê Minh Xuân | Huyện Bình Chánh | 100 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 100% |
8 | KCN Linh Trung I | Phường Linh Trung – Thành phố Thủ Đức | 62 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 100% |
9 | KCN Linh Trung II | Phường Bình Chiểu – Thành phố Thủ Đức | 61,7 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 100% |
10 | KCN Tân Bình | Phường Tây Thạnh – Quận Tân Phú và Phường Bình Hưng Hòa – Quận Bình Tân | 128,7 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 100% |
11 | KCN Tân Phú Trung | Ấp Trạm Bơm – Xã Tân Phú Trung – Huyện Củ Chi | 542,64 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động |
12 | KCN Tân Tạo | Phường Tân Tạo A – Quận Bình Tân | 343,9 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 97,14% (KCN hiện hữu) và 78,02% (KCN mở rộng) |
13 | KCN Tân Thới Hiệp | Quận 12 | 28,31 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 100% |
14 | Khu chế xuất Tân Thuận | Phường Tân Thuận Đông – Quận 7 | 300 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 94,61% |
15 | KCN Tây Bắc Củ Chi | Xã Tân An Hội – Huyện Củ Chi | 381,24 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 99,06% |
16 | KCN Vĩnh Lộc | Phường Bình Hưng Hòa B – Quận Bình Tân | 207 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 94% |
17 | KCN Lê Minh Xuân III | Xã Lê Minh Xuân – Huyện Bình Chánh | 311,24 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động |
18 | Khu công nghệ phần mềm Quang Trung | Phường Tân Chánh Hiệp, Quận 12 | 43 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 99% |
19 | KCN Vĩnh Lộc 3 | Xã Vĩnh Lộc A, Huyện Bình Chánh | 217,7ha | – Tình trạng: Đang hoạt động |
Trong thời gian dài, TPHCM đã đóng vai trò quan trọng trong phát triển KCN. Tuy nhiên, vai trò này đang giảm dần trong thời gian gần đây. Do phần lớn các KCN vẫn đi theo quy hoạch đa ngành, đa lĩnh vực. Sự liên kết và hợp tác giữa các KCN và khu vực bên ngoài còn hạn chế, và mức độ nội địa hóa vẫn thấp.
Điều này đặt ra thách thức đối với việc phát triển chuyên ngành và tối ưu hóa mô hình KCN. Tình hình giá thuê đất khu công nghiệp tại TPHCM cũng đang ở mức cao nhất cả nước (180 USD/m2 – 300 USD/Dm2/chu kỳ thuê). Những yếu tố này sẽ gây áp lực lớn cho các doanh nghiệp trong việc mở rộng hoạt động sản xuất và đầu tư tại đây.
2.7. 29 khu công nghiệp miền nam tại tỉnh Long An
Vị trí tiếp giáp với TPHCM tạo điều kiện thuận lợi cho việc tiếp cận thị trường lớn và sự phát triển của KCN tại Long An. Đặc biệt, khi dịch chuyển FDI từ Trung Quốc vào Việt Nam đang diễn ra, Long An có cơ hội để thu hút các dự án mới trong lĩnh vực trung tâm phân phối và logistics.
Tuy nhiên, Long An vấp phải cạnh tranh với các tỉnh lân cận như Bình Dương, Đồng Nai và TPHCM, có sẵn nhiều KCN với tỷ lệ lấp đầy cao. Sự cạnh tranh này có thể làm tăng áp lực lên giá thuê đất và chi phí đầu tư cho các doanh nghiệp mới.
STT | Khu công nghiệp miền nam tại Long An | Địa chỉ | Quy mô | Tình trạng hiện tại |
1 | Cảng Quốc tế Long An | Xã Tân Lập – Huyện Cần Giuộc | 147 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động |
2 | KCN Cầu cảng Phước Đông | Xã Phước Đông – Huyện Cần Đước | 128,97 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động |
3 | KCN Cầu Tràm | Xã Long Trạch – Huyện Cần Đước | 77,82 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Số DN: 23 doanh nghiệp |
4 | KCN Đông Nam Á (Bắc Tân Tập) | Xã Phước Vĩnh Đông và Bắc Tân Tập – Huyện Cần Giuộc | 635 ha | – Tình trạng: Đang giải phóng mặt bằng |
5 | KCN Tân Kim | Xã Tân Kim – Huyện Cần Giuộc | 104,1 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động |
6 | KCN Tân Kim mở rộng | Xã Tân Kim – Huyện Cần Giuộc | 52.488 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động |
7 | KCN Nhựt Chánh | Xã Nhựt Chánh – Huyện Bến Lức | 122,75 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động |
8 | KCN Hòa Bình | Xã Nhị Thành – Huyện Thủ Thừa | 117,67 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 89% |
9 | KCN Long Hậu | Xã Long Hậu – Huyện Cần Giuộc | 136,11 ha và 108,48 ha (mở rộng) | – Tình trạng: Đẫ đi vào hoạt động, đang hoàn thiện hạ tầng cho giai đoạn mở rộng
– Tỷ lệ lấp đầy: 90%. . |
10 | KCN Đức Hòa I – Hạnh Phúc | Xã Đức Hòa Đông – Huyện Đức Hòa | 204,2 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 100% |
11 | KCN Thuận Đạo | Thị Trấn Bến Lức – Huyện Bến Lức | 111,1 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 70% |
12 | KCN Thuận Đạo mở rộng | Xã Long Định – Huyện Cần Đước | 89.843 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động |
13 | KCN Xuyên Á | Ấp Tràm Lạc – Xã Mỹ Hạnh Bắc – Huyện Đức Hòa | 302,45 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 93% |
14 | KCN Vĩnh Lộc 2 | Ấp Voi Lá – Xã Long Hiệp – Thị xã Bến Lức | 226 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 50% |
15 | KCN Phúc Long | Quốc lộ 1A – Khu phố 9 – Thị trấn Bến Lức | 78,96 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 61% |
16 | KCN Tân Đức | Xã Đức Hòa Hạ (GĐ1) và xã Hữu Thạnh (GĐ2) – Huyện Đức Hòa | 275,34 ha (GĐ1) và 270,35 ha (GĐ2) | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 90% (Giai đoạn 1) và 20% (Giai đoạn 2) |
17 | KCN Đức Hòa III – Việt Hóa | Xã Đức Lập Hạ, huyện Đức Hòa | 83,2 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 61% |
18 | KCN Đức Hòa III – Thái Hòa | Xã Đức Lập Hạ, huyện Đức Hòa | 100,27 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 90% |
19 | KCN Đức Hòa III – Anh Hồng | Xã Đức Lập Hạ – Huyện Đức Hòa | 44,87 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 50% |
20 | KCN Đức Hòa III – Hồng Đạt | Xã Đức Lập Hạ – Huyện Đức Hòa | 27,4 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động |
21 | KCN Đức Hòa III – Resco | Xã Đức Lập Hạ – Huyện Đức Hòa | 295,66 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động |
22 | KCN An Nhật Tân | Xã An Nhựt Tân – Huyện Tân Trụ | 120 ha | – Tình trạng: Đã hoàn thành xây dựng hệ thống hạ tầng. |
23 | KCN Tân Đô | Xã Đức Hòa Hạ – Huyện Đức Hòa | 209,1 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Số DN: 36 doanh nghiệp |
24 | KCN Phú An Thạnh | Xã An Thạnh – Huyện Bến Lức | 352,57 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 75% |
25 | KCN Hải Sơn | Xã Đức Hòa Hạ – Huyện Đức Hòa | 338 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 80% |
26 | KCN DNN – Tân Phú | Xã Tân Phú – Huyện Đức Hòa | 262 ha | – Tình trạng: Đã hoàn thành giai đoạn giải tỏa bồi thường |
27 | KCN Nam Thuận (Đại Lộc) | Xã Đức Hòa Đông – Huyện Đức Hòa | 341,42 ha | – Tình trạng: Đang trong quá trình hoàn thiện cơ sở hạ tầng |
28 | KCN Việt Phát | Xã Tân Lập – Huyện Thủ Thừa | 1.800 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 16,7% |
29 | KCN Thịnh Phát | Xã Lương Bình – Huyện Bến Lức | 73,3 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Số DN: 13 doanh nghiệp |
Thị trường Khu công nghiệp miền nam tại tỉnh Long An đang chứng kiến sự tăng cầu về đất công nghiệp, đặc biệt từ các doanh nghiệp đang tìm kiếm vị trí để chuyển rời khỏi TPHCM. Tính đến 2023, tỉnh đã có 25/29 KCN đang hoạt động. Tỉ lệ lấp đầy trung bình ở tỉnh này đạt 65,2%, với nhiều dự án đầu tư trong và ngoài nước.
Long An cũng cạnh tranh về nhân lực và chi phí lao động hợp lý so với các tỉnh lân cận và có lợi thế về giao thông, thuận lợi cho các ngành công nghiệp như dệt may và giày da. Giá thuê đất tại Long An hiện dao động từ 125 USD/m2 – 175 USD/m2/chu kỳ thuê, cũng là một yếu tố thúc đẩy sự gia nhập thị trường của nhiều doanh nghiệp lớn như Vissan,…
Để tìm hiểu chi tiết về mức lương công nhân khu công nghiệp theo các khu vực vùng I, II, III, IV, cũng như công thức tính và các yếu tố ảnh hưởng, bạn có thể tham khảo bài viết “lương công nhân khu công nghiệp“.
2.8. 48 khu công nghiệp tại Đồng bằng sông Cửu Long
Khu công nghiệp phía Nam tại Đồng bằng sông Cửu Long là vùng có sự phát triển tốc độ công nghiệp hóa và hiện đại hóa cao. Các KCN ở đây đặc biệt thu hút doanh nghiệp trong lĩnh vực may mặc và sản xuất các sản phẩm từ nông nghiệp, sử dụng sẵn lực lượng lao động địa phương.
Tuy nhiên, nhược điểm quan trọng là Đồng bằng sông Cửu Long là trung tâm sản xuất lúa gạo, và việc chuyển đổi mô hình công nghiệp có thể gặp khó khăn và hạn chế. Các doanh nghiệp cần đối mặt với rủi ro lớn khi đầu tư vào KCN ở khu vực này, vì không thể chuyển đổi đất từ sản xuất nông nghiệp và thủy sản sang mục đích công nghiệp.
STT | Khu công nghiệp tại Đồng bằng SCL | Địa chỉ | Quy mô | Tình trạng hiện tại |
1 | KCN Vàm Cống | Số 45 Đường Nguyễn Văn Cưng, Phường Mỹ Long, Thành phố Long Xuyên, Tỉnh An Giang | 199,2 ha | – Tình trạng: Đang trong giai đoạn kêu gọi NĐT |
2 | KCN Bình Long | Xã Bình Long, Huyện Châu Phú, Tỉnh An Giang | 30,57 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 100% |
3 | KCN Bình Hòa | Huyện Châu Thành, Tỉnh An Giang | 131,71 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 93% |
4 | KCN Hội An | Xã Hội An, Huyện Chợ Mới, Tỉnh An Giang | 100 ha | – Tình trạng: Đang trong giai đoạn kêu gọi NĐT |
5 | KCN Xuân Tô | Huyện Tịnh Biên, Tỉnh An Giang | 156,94 ha | – Tình trạng: Đã hoàn thành 57,4 ha và bồi thường giải phóng mặt bằng 34 ha |
6 | KCN An Hiệp | Ấp Thuận Điền, Xã An Hiệp, Huyện Châu Thành, Tỉnh Bến Tre | 72 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 70% |
7 | KCN Giao Long | Xã An Phước, Huyện Châu Thành, Tỉnh Bến Tre | 68 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 95% |
8 | KCN Trà Nóc 1 | Phường Trà Nóc, Quận Bình Thủy, Thành phố Cần Thơ | 130,8 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 99% |
9 | KCN Trà Nóc 2 | Phường Trà Nóc, Quận Bình Thủy, Thành phố Cần Thơ | 135 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 94% |
10 | KCN Hưng Phú 1 | Phường Tân Phú, Quận Cái Răng, Thành phố Cần Thơ | 270 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 21,6% |
11 | KCN Hưng Phú 2A | Phường Phú Thứ, Quận Cái Răng, Thành phố Cần Thơ | 134 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 18% |
12 | KCN Hưng Phú 2B | Phường Phú Thứ, Quận Cái Răng, Thành phố Cần Thơ | 62,63 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động |
13 | KCN Thốt Nốt | Xã Thới Thuận, Quận Thốt Nốt, Thành phố Cần Thơ | 600 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 30% |
14 | KCN Ô Môn | Phường Phước Thới, Quận Ô Môn, Thành phố Cần Thơ | 256 ha | – Tình trạng: Đang bị xem xét đưa ra khỏi quy hoạch |
15 | KCN Bắc Ô Môn | Phường Thái Long, Quận Ô Môn, Thành phố Cần Thơ | 400 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 80% |
16 | KCN Tắc Cậu | Xã Hòa Phú, Huyện Châu Thành, Tỉnh Kiên Giang | 68 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 50% |
17 | KCN Xẻo Rô | Xã Hưng Yên, huyện An Biên, tỉnh Kiên Giang | 210,54 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 90% |
18 | KCN Kiên Lương II | Xã Bình Trị, Huyện Kiên Lương, Tỉnh Kiên Giang | 100 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 30% |
19 | KCN Thạnh Lộc | Xã Thạnh Lộc, Huyện Châu Thành, Tỉnh Kiên Giang | 250 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 61,4% (Giai đoạn 1) |
20 | KCN Thuận Yên | Xã Thuận Yên, Thị xã Hà Tiên, Tỉnh Kiên Giang | 140,74 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 35% |
21 | KCN Sông Hậu | Xã Đông Phú, Huyện Châu Thành, Tỉnh Hậu Giang | 290,79 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 83% |
22 | KCN Tân Phú Thạnh | Xã Tân Phú Thạnh, Huyện Châu Thành A, Tỉnh Hậu Giang | 202 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 65% |
23 | KCN Sa Đéc | Phường Tân Quy Đông và Phường An Hòa, Thành phố Sa Đéc, Tỉnh Đồng Tháp | 132,78 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 87,1% |
24 | KCN Sông Hậu | Xã Tân Thành, huyện Lai Vung, tỉnh Đồng Tháp | 400 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 99% |
25 | KCN Trần Quốc Toản | Quốc lộ 30, Phường 11, Thành phố Cao Lãnh, Tỉnh Đồng Tháp | 56,3 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 100% |
26 | KCN Tân Kiều | Huyện Tháp Mười, Tỉnh Đồng Tháp | 148,5 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 50% |
27 | KCN Mỹ Tho | Xã Trung An, Thành phố Mỹ Tho và xã Bình Đức, Huyện Châu Thành, Tỉnh Tiền Giang | 79,14 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 100% |
28 | KCN Tân Hương | Xã Tân Hương, Huyện Châu Thành, Tỉnh Tiền Giang | 197,33 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 100% |
29 | KCN Long Giang | Xã Tân Lập 1, Huyện Tân Phước, Tỉnh Tiền Giang | 540 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 74% – Số DN: 42 doanh nghiệp |
30 | KCN Dịch vụ Dầu Khí Soài Rạp | Xã Gia Thuận và Vàm Láng, Huyện Gò Công Đông, Tỉnh Tiền Giang | 285 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 13,08% |
31 | KCN Bình Minh | Xã Mỹ Hòa, Thị xã Bình Minh, Tỉnh Vĩnh Long | 134,82 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Số DN: 27 doanh nghiệp |
32 | KCN Hòa Phú | Xã Hòa Phú, Huyện Long Hồ, Tỉnh Vĩnh Long | 250,97 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 100% |
33 | KCN Đông Bình | Xã Đông Thành và Đông Bình, Thị xã Bình Minh, Tỉnh Vĩnh Long | 350 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 5% |
34 | KCN An Định | Xã An Phước, Huyện Mang Thít, Tỉnh Vĩnh Long | 200 ha | – Tình trạng: Đang trong giai đoạn kêu gọi NĐT |
35 | KCN Bình Tân | Xã Thành Lợi, Huyện Bình Tân, Tỉnh Vĩnh Long | 400 ha | – Tình trạng: Đang trong giai đoạn kêu gọi ĐT |
36 | KCN Khánh An | Xã Khánh An, Huyện U Minh, Tỉnh Cà Mau | 235,86 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 84% |
37 | KCN Hòa Trung | Xã Lương Thế Trân, Huyện Cái Nước, Tỉnh Cà Mau | 326 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 13% |
38 | KCN Sông Đốc | Xã Văn Điền và Khánh Hải, Thị Trấn Châu Đốc, Huyện Trần Văn Thời, Tỉnh Cà Mau | 145,45 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động |
39 | KCN Cầu Quan | Thị trấn Cầu Quan, Huyện Tiểu Cần, Tỉnh Trà Vinh | 120 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 70% |
40 | KCN Cổ Chiên | Xã Đại Phước, huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh | 200 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 10% |
41 | KCN Long Đức | Ấp Vĩnh Hưng, Xã Long Đức, Thị xã Trà Vinh, Tỉnh Trà Vinh | 100,6 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 100% |
42 | KCN An Nghiệp | Km 2126+500, Quốc lộ 1A, Huyện Châu Thành, Tỉnh Sóc Trăng | 243 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 97% |
43 | KCN Trần Đề | Ấp Ngan Rô 1, Thị trấn Trần Đề, Huyện Trần Đề, Tỉnh Sóc Trăng | 160 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 10% |
44 | KCN Sông Hậu | Thị trấn An Lạc Thôn, Huyện Kế Sách, Tỉnh Sóc Trăng | 286 ha | – Tình trạng: Đang trong giai đoạn kêu gọi NĐT |
45 | KCN Mỹ Thanh | Ấp Huỳnh Kỳ, Xã Vĩnh Hải, Thị xã Vĩnh Châu, Tỉnh Sóc Trăng | 217 ha | – Tình trạng: Đang trong giai đoạn kêu gọi NĐT |
46 | KCN Đại Ngãi | Xã Long Đức, Huyện Long Phú, Tỉnh Sóc Trăng | 200 ha | – Tình trạng: Đang trong giai đoạn kêu gọi NĐT |
47 | KCN Trà Kha | Phường 8, Thị xã Bạc Liêu, Tỉnh Bạc Liêu | 64 ha | – Tình trạng: Đang hoạt động
– Tỷ lệ lấp đầy: 99,16% |
48 | KCN Láng Trâm | Xã Tân Thạch, Huyện Giá Rai, Tỉnh Bạc Liêu | 96,54 ha | – Tình trạng: Đang trong giai đoạn kêu gọi NĐT |
Thị trường Khu công nghiệp Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) đang trải qua một giai đoạn tăng trưởng mạnh mẽ. Số liệu từ Báo cáo thường niên 2020 cho thấy sự phát triển tích cực của vùng ĐBSCL với 103 KCN được quy hoạch và 46 KCN đã được đầu tư cơ sở hạ tầng, chiếm hơn 26.000 ha, tỷ lệ lấp đầy đạt 70%
3. Giá thuê đất và ưu đãi tại khu công nghiệp miền nam
3.1. Giá
Báo cáo của Savills vào cuối năm 2023 ghi nhận mức giá thuê ở các khu công nghiệp lớn phía Nam tăng từ 162 USD/m2/chu kỳ thuê (năm 2022) lên 174 USD/m2/chu kỳ thuê. Nhìn chung, mức giá các khu công nghiệp tại miền Nam cao hơn nhiều so với các khu vực còn lại trên cả nước.
Các khu vực trọng điểm về khu công nghiệp phía Nam là TP.HCM, Bình Dương, Đồng Nai, Long An, Bà Rịa với tỷ lệ lấp đầy tương đối cao ( Bình Dương lên đến 95%). Nguồn cung ở các khu vực này hầu như không đủ đáp ứng nhu cầu, kéo theo giá thuê đất tăng nhanh.
Trong đó, thị trường bất động sản KCN TP.HCM có mức giá thuê trung bình cao nhất ở khu vực phía Nam, trong khoảng từ 180 – 300 USD/m2/chu kỳ thuê. Kế đến là các khu vực trọng điểm như Bình Dương với 100 – 250 USD/m2/chu kỳ thuê và Đồng Nai với 100 – 200 USD/m2/chu kỳ thuê.
Long An và Bà Rịa – Vũng Tàu được ghi nhận là “điểm sáng” ở khu vực phía Nam trong thời gian gần đây khi tỷ lệ hấp thụ thuần lên đến 59% và 28%. Nguồn cung ở hai khu vực này cũng được mở rộng so với các khu vực khác trong phía Nam. Giá thuê các khu vực này khoảng 125 – 275 USD/m2/chu kỳ thuê. Một số khu công nghiệp đã có mức điều chỉnh giá tăng từ 3% đến 5% so với cùng kỳ.
Theo dự đoán của Đại diện CBRE Việt Nam, giá thuê trong 2 năm tới ở thị trường bất động sản phía Nam sẽ tiếp tục tăng mạnh so với trung bình giá của cả nước, có thể đạt mức 4 – 8%/ năm.
3.2. Ưu đãi đầu tư
Phân khúc bất động sản công nghiệp luôn là điểm nóng được các nhà đầu tư quan tâm. Nhằm thu hút các nguồn đầu tư từ trong và ngoài nước, Nhà nước đã ban hành các chính sách với nhiều ưu đãi đầu tư, khuyến khích các doanh nghiệp tham gia vào thị trường bất động sản công nghiệp. Cụ thể, bao gồm các ưu đãi như sau:
- Miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp: Khi đầu tư vào khu công nghiệp, doanh nghiệp sẽ được hưởng những ưu đãi về thuế như miễn thuế trong 2 năm đầu, giảm 50% cho 4 năm kế tiếp. Thời gian và mức độ giảm thuế sẽ phụ thuộc vào vị trí của mỗi đặt dự án.
- Miễn thuế nhập khẩu: Đối với các hàng hóa nhập khẩu phục vụ cho mục đích tạo ra tài sản cố định của dự án đầu tư như máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải chuyên dùng,….Nhà nước hỗ trợ miễn thuế nhập khẩu.
- Miễn, giảm tiền thuê đất: Tùy theo khu vực đầu tư và loại hình đầu tư, các doanh nghiệp sẽ được hưởng ưu đãi đầu tư miễn hoặc giảm chi phí thuê đất.
- Hỗ trợ vay vốn: Chính phủ đang có những chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp như cấp vốn vay với lãi suất ưu đãi từ các ngân hàng quốc doanh hoặc các nguồn vốn phát triển.
- Hỗ trợ giới thiệu đầu tư: Chính phủ có các chính sách cung cấp ưu đãi đầu tư như giới thiệu với các đối tác đầu tư liên quan và hỗ trợ giải đáp thắc mắc trong quá trình đầu tư, giải quyết thủ tục pháp lý.
- Hỗ trợ trong quá trình hoàn thành thủ tục hành chính: Các khu công nghiệp sẽ hưởng chính sách ưu đãi về thủ tục hành chính như giảm thiểu thời gian và chi phí đầu tư, tối giản các bước trong thủ tục hành chính.
4. Ưu, nhược điểm khi đầu tư tại thị trường khu công nghiệp miền nam
4.1. Ưu điểm
Miền Nam được xem là trung tâm của nền công nghiệp cả nước. Lượng vốn đầu tư đổ vào các KCN miền Nam không ngừng gia tăng qua các năm. Một trong những lý do khiến nhà đầu tư luôn dành sự quan tâm đặc biệt vào thị trường này là vì những ưu điểm vượt bậc so với các khu vực còn lại trong nước. Các ưu điểm có thể kể đến như sau:
- Hạ tầng phát triển: Hạ tầng giao thông khu vực phía Nam tương đối phát triển, điển hình là những công trình như đường cao tốc Bắc – Nam, vành đai 3 ở TPHCM,.. Trong tương lai, những ưu điểm này sẽ góp phần nâng cao hạ tầng, giải quyết nút thắt cổ chai logistics cho ngành bất động sản Khu công nghiệp phía Nam.
- Tập trung nhiều trung tâm kinh tế: Miền Nam là khu vực phát triển với nhiều trung tâm kinh tế lớn như TPHCM, Bình Dương, Bình Phước,… Các doanh nghiệp có cơ sở ở miền Nam không chỉ dễ dàng tiếp cận được với khu vực kinh tế trọng điểm của Việt Nam mà còn tiết kiệm được chi phí vận chuyển, sản xuất.
- Cơ hội hợp tác liên ngành: Miền Nam là khu vực tập trung các khu công nghiệp với đa dạng ngành nghề như cao su nhựa, dệt may, lốp xe,… Đây là cơ hội cho các nhà đầu tư hợp tác liên ngành, góp phần tạo ra động lực cạnh tranh giữa các doanh nghiệp, tạo cơ hội gặp gỡ để nâng cao dây chuyền sản xuất, chuyên môn hóa.
- Chính sách hỗ trợ đầu tư: Chính phủ Việt Nam đã và đang cung cấp các ưu đãi thuế, giảm phí đất, và hỗ trợ xây dựng hạ tầng. Ngoài ra, khu vực miền Nam còn nhận được nhiều hỗ trợ từ các Hiệp định thương mại tự do, hiệp định song phương giúp thúc đẩy dòng vốn đầu tư từ nước ngoài chảy vào thị trường này.
Trong những năm gần đây, xu hướng ứng dụng năng lượng mặt trời trong sản xuất công nghiệp tại Việt Nam ngày càng phát triển mạnh mẽ. Đặc biệt, khu vực miền Nam với điều kiện tự nhiên thuận lợi như số giờ nắng cao và bức xạ mặt trời ổn định, là nơi lý tưởng để phát triển các dự án năng lượng mặt trời quy mô lớn, phục vụ cho các khu công nghiệp. Việc tận dụng năng lượng mặt trời không chỉ giúp các doanh nghiệp giảm chi phí điện năng mà còn góp phần bảo vệ môi trường. Bạn đọc có thể tham khảo thêm thông tin trong bài viết “năng lượng mặt trời là gì”.
4.2. Thách thức
Bên cạnh những ưu điểm vượt bậc, các khu công nghiệp phía Nam cũng không tránh khỏi những thách thức nhất định. Việc xác định được thách thức là rất quan trọng, giúp triển khai những giải pháp để phát triển nền kinh tế đất nước trong tương lai:
- Quỹ đất trống hẹp: Mặc dù Nhà nước liên tục mở rộng quỹ đất trống, nguồn cung các khu công nghiệp miền Nam vẫn “dậm chân” với tỷ lệ lấp đầy gần như tuyệt đối. các tỉnh thành quan trọng như Bình Dương, TPHCM và Đồng Nai đều có tỷ lệ lấp đầy cao trên 95%. Hiện tại, đây là khó khăn lớn cho các doanh nghiệp khi muốn tìm vị trí đẹp trong các khu công nghiệp trọng điểm miền Nam.
- Giá thuê tăng: Là khu vực trọng điểm về khu công nghiệp, nguồn cung hạn hẹp trong khi nhu cầu gia tăng kéo theo mức giá thuê không ngừng tăng cao. Đặc biệt khu vực TPHCM với mức giá thuê đạt 300 USD/m2/chu kỳ thuê – cao nhất trong các khu công nghiệp trên cả nước – cao hơn gấp đôi so với các khu vực phía Bắc, phía Trung.
5. Câu hỏi thường gặp về khu công nghiệp phía nam
Câu hỏi 1: Khu công nghiệp nào có vị trí thuận lợi nhất tại miền nam?
Trả lời: TPHCM được xem trung tâm công nghiệp lớn nhất ở phía Nam. Nhờ sở hữu những ưu thế vượt trội về vị trí địa lý, TP.HCM luôn là lựa chọn hàng đầu của các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Thông tin cụ thể về vị trí địa lý của khu vực này như sau:
- Đường bộ: Tuyến quốc lộ 1A, các tuyến đường cao tốc: Bắc – Nam, TPHCM – Long Thành – Dầu Giây, TPHCM – Trung Lương,…
- Đường biển: giáp cảng biển Đồng Nai và Bà Rịa – Vũng Tàu,…
- Đường sắt: đường sắt đầu mối TPHCM.
- Đường hàng không: sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất.
Hiện nay thành phố Hồ Chí Minh đang có 19 khu công nghiệp, trong đó 12 khu công nghiệp đã có tỷ lệ lấp đầy trên 94%. Bạn đọc có thể tham khao danh sách 7 khu công nghiệp sau đây: KCN An Hạ, KCN Đông Nam, KCN Cơ Khí Ô tô, KCN Hiệp Phước, KCN Tân Phú Trung, KCN Lê Minh Xuân III và KCN Vĩnh Lộc 3.
Câu hỏi 2: Khu công nghiệp nào có nhiều doanh nghiệp nước ngoài nhất tại miền nam?
Trả lời: Khu công nghiệp VSIP Bình Dương là KCN có nhiều doanh nghiệp nước ngoài nhất tại Việt Nam. Là khu công nghiệp với nguồn vốn đầu tư từ Việt Nam – Singapore, VSIP có những thuận lợi về diện tích lớn, vị trí thuận lợi, giao thông hạ tầng kỹ thuật hoàn thiện,…VSIP thu hút số lượng lớn nhà đầu tư ngoài nước với hơn 1000 nhà đầu tư đến từ 30 quốc gia trên thế giới như Mỹ, Hàn, Trung Quốc, Nhật,…với những cái tên tiêu biểu như Pepsico, Nokia,…
Câu hỏi 3: Khu công nghiệp nào đang có nhiều chính sách ưu đãi nhất tại miền nam?
Trả lời: Hiện tại, Long An với bước đầu gia nhập khu công nghiệp trọng điểm phía Nam, đã có nhiều chính sách ưu đãi nhằm thu hút các nhà đầu tư. UBND tỉnh Long An đã ban hành các chính sách về ưu đãi đầu tư cho các nhà đầu tư cả trong và ngoài nước trên địa bàn tỉnh.
Một số ưu đãi như miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, miễn, giảm tiền thuế theo chính sách của nhà nước. Ngoài ra, cấp phép đầu tư được rút ngắn không quá ba ngày đối với các dự án khu công nghiệp.
Là “đầu tàu” của cả nước, thị trường khu công nghiệp miền Nam liên tục có bước phát triển vô cùng mạnh mẽ. Để liên tục cập nhật những thông tin mới nhất về tình hình bất động sản KCN miền Nam nói riêng cũng như tình hình của Việt Nam nói chung, bạn đọc có thể theo dõi các bài viết khác của chúng tôi trên website chính thức của KCN Du Long.