[Mới nhất] Danh sách 620 khu công nghiệp ở Việt Nam

Các khu công nghiệp ở Việt Nam đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế của cả nước. Trong hơn 30 năm thúc đẩy thị trường bất động sản công nghiệp, Việt Nam đã thành lập tổng cộng hơn 600 khu công nghiệp lớn nhỏ tại 61 tỉnh thành. Dưới đây là đôi nét về tình hình đầu tư và danh sách tổng hợp các khu công nghiệp tại Việt Nam trong năm 2023.

Các KCN tại Việt Nam đang là điểm đến hấp dẫn đối với nhiều doanh nghiệp nước ngoài
Các KCN tại Việt Nam đang là điểm đến hấp dẫn đối với nhiều doanh nghiệp nước ngoài
Nội dung chính
Tỉnh thành Số khu công nghiệp
Hà Nội 19
Vĩnh Phúc 20
Bắc Ninh 22
Quảng Ninh 16
Hải Dương 21
Hải Phòng 20
Hưng Yên 20
Thái Bình 12
Hà Nam 9
Nam Định 12
Ninh Bình 9
Hà Giang 2
Cao bằng 1
Bắc Kạn 1
Tuyên Quang 3
Lào Cai 5
Yên Bái 5
Thái Nguyên 10
Lạng Sơn 2
Bắc Giang 20
Phú Thọ 7
Điện Biên 1
Lai Châu 2
Sơn La 1
Hòa Bình 8
Thanh Hóa 22
Nghệ An 14
Hà Tĩnh 10
Quảng Bình 9
Quảng Trị 5
Quảng Nam 18
Quảng Ngãi 10
Thừa Thiên Huế 16
Đà Nẵng 11
Bình Định 10
Phú Yên 9
Khánh Hòa 6
Ninh Thuận 4
Bình Thuận 8
Bạn ở đâu? 6
Gia Lai 3
Đắk Lắk 2
Đắk Nông 3
Lâm Đồng 3
Bình Phước 18
Tây Ninh 9
Bình Dương 31
Đồng Nai 32
Bà Rịa – Vũng Tàu 14
TP Hồ Chí Minh 19
Long An 29
Tiền Giang 4
Bến Tre 2
Trà Vinh 3
Vĩnh Long 5
Đồng Tháp 4
An Giang 5
Kiên Giang 5
Cần Thơ 8
Hậu Giang 2
Sóc Trăng 5
Bạc Liêu 5
Cà Mau 3
Tổng số KCN 620

1. Danh sách 620 khu công nghiệp tại Việt Nam

Dưới đây là tổng hợp danh sách các khu công nghiệp tại Việt Nam (tính đến tháng 1/2024) đã có 620 KCN được sắp xếp theo khu vực Bắc – Trung – Nam. Ngoài ra, bạn có thể đọc bài “TOP 15 khu công nghiệp lớn tiềm năng ở Việt Nam 2024” để tìm hiểu thêm về tiềm năng phát triển và các KCN nổi bật của từng khu vực.

1.1. Danh sách các khu công nghiệp tại Việt Nam khu vực miền Bắc

Tỉnh Bắc Giang (Tổng số KCN: 20)

  • KCN Đình Trám (Quy mô: 127,4 ha).
  • KCN Quang Châu (Quy mô: 426 ha).
  • KCN Song Khê – Nội Hoàng (Quy mô: 149,9622 ha).
  • KCN Vân Trung – FuGiang (Quy mô: 425,6ha).
  • KCN Vân Trung – S&G (Quy mô: 350,3 ha).
  • KCN Việt Hàn Solar (Quy mô: 197,31 ha).
  • KCN Hòa Phú (Quy mô: 207,45 ha).
  • KCN Châu Minh – Mai Đình (Quy mô: 207,45 ha).
  • KCN Nham Sơn (Quy mô: 75 ha).
  • KCN Yên Lư (Quy mô: 377 ha).
  • KCN Hợp Thịnh (Quy mô: 73 ha).
  • KCN Tân Thịnh – Quang Thịnh – Hương Sơn (Quy mô: 150 ha).
  • KCN Bắc Lũng (Quy mô: 200 ha).
  • KCN Khám Lạng – Yên Sơn (Quy mô: 200 ha).
  • KCN Xuân Phú – Hương Gián (Quy mô: 200 ha).
  • KCN Xuân Cẩm – Hương Lâm (Quy mô: 224,02 ha).
  • KCN Hòa Yên (Quy mô: 256,68 ha).
  • KCN Đoan Bái – Lương Phong (Quy mô: 50 ha).
  • KCN Châu Minh – Bắc Lý (Quy mô: 222,2 ha).
  • KCN Tân Hưng (Quy mô: 105,3 ha).
Bắc Giang hiện đang là tỉnh thành dẫn đầu cả nước về tiềm năng thu hút vốn FDI
Bắc Giang hiện đang là tỉnh thành dẫn đầu cả nước về tiềm năng thu hút vốn FDI

Danh sách các khu công nghiệp ở Việt Nam tại tỉnh Bắc Ninh (Tổng số KCN: 22)

  • KCN Đại Đồng – Hoàn Sơn (Quy mô: 400 ha).
  • KCN Quế Võ 1 (Quy mô: 640 ha).
  • KCN Quế Võ 1 mở rộng (Quy mô: 300 ha).
  • KCN hỗ trợ Việt Nam – Nhật Bản 1 (Quy mô: 16 ha).
  • KCN Quế Võ 2 (Quy mô: 270 ha).
  • KCN Thuận Thành 3 – Khu A (Khai Sơn) (Quy mô: 140ha).
  • KCN Thuận Thành 3 – Khu B (Trung Quý) (Quy mô: 300,94 ha).
  • KCN Tiên Sơn (Quy mô: 449 ha).
  • KCN Tiên Sơn mở rộng (Tân Hồng – Hoàn Sơn) (Quy mô: 70,77 ha).
  • KCN Yên Phong 1 (Quy mô: 651 ha).
  • KCN Yên Phong 1 mở rộng (Quy mô: 314 ha).
  • KCN VSIP 2 – Bắc Ninh (Yên Phong 2A) (Quy mô: 151,27 ha).
  • KCN Yên Phong 2B (KBC) (Quy mô: 282,67 ha).
  • KCN Yên Phong 2C (Quy mô: 221,06 ha).
  • KCN Nam Sơn – Hạp Lĩnh (Quy mô: 1000 ha).
  • KCN Hanaka (Quy mô: 74 ha).
  • KCN VSIP 1 – Bắc Ninh (Quy mô: 700 ha).
  • KCN Thuận Thành 1 (Quy mô: 250 ha).
  • KCN Thuận Thành 2 (Quy mô: 240 ha).
  • KCN Quế Võ 3 (Quy mô: 598 ha).
  • KCN Gia Bình 1 (Quy mô: 250ha).
  • KCN Gia Bình 2 (Quy mô: 261,8 ha).
Bắc Ninh được mệnh danh là “Thủ phủ công nghiệp” của khu vực phía Bắc
Bắc Ninh được mệnh danh là “Thủ phủ công nghiệp” của khu vực phía Bắc

Tỉnh Bắc Kạn (Tổng số KCN: 1)

  • KCN Thanh Bình (Quy mô: 82 ha).

Tỉnh Cao Bằng (Tổng số KCN: 1)

  • KCN Chu Trinh (Quy mô: 80 ha).

Tỉnh Điện Biên (Tổng số KCN: 1) 

  • KCN Tây Bắc (Quy mô: 55 ha).

Tỉnh Hà Giang (Tổng số KCN: 2)

  • KCN Bình Vàng (Quy mô: 255 ha).
  • KCN Thanh Thủy (Quy mô: 28,781 ha).

Danh sách các khu công nghiệp ở Việt Nam tại tỉnh Hải Dương (Tổng số KCN: 21)

  • KCN Nam Sách (Quy mô: 62,42 ha).
  • KCN Đại An (Quy mô: 135,96 ha).
  • KCN Đại An mở rộng (Quy mô: 416,21 ha).
  • KCN Phúc Điền (Quy mô: 82,88 ha).
  • KCN Phúc Điền mở rộng (Quy mô: 214,57 ha).
  • KCN Bình Giang (Quy mô: 150 ha).
  • KCN Gia Lộc (Quy mô: 198 ha).
  • KCN Hoàng Diệu (Quy mô: 250 ha).
  • KCN An Phát 1 (Quốc Tuấn – An Bình) (Quy mô: 180 ha).
  • KCN Lương Điền – Ngọc Liên (Quy mô: 150 ha).
  • KCN Hưng Đạo (Quy mô: 200 ha).
  • KCN kỹ thuật cao An Phát (Việt Hòa – Kenmark) (Quy mô: 46,42 ha).
  • KCN Lai Vu (Quy mô: 212,89 ha).
  • KCN Tân Trường (Quy mô: 198,06 ha).
  • KCN Tân Trường mở rộng (Quy mô: 112,6 ha).
  • KCN Phú Thái (Nam Tài) (Quy mô: 56,7 ha).
  • KCN Cộng Hòa (Quy mô: 201,23 ha).
  • KCN Lai Cách (Quy mô: 135,42 ha).
  • KCN Kim Thành (Quy mô: 164,98 ha).
  • KCN VSIP Hải Dương (Lương Điền – Cẩm Điền) (Quy mô: 183,96 ha).
  • KCN Thanh Hà (Quy mô: 150 ha).
Hải Dương định hướng trở thành tỉnh công nghiệp hiện đại với hai lĩnh vực “mũi nhọn” là công nghiệp công nghệ cao và công nghiệp hỗ trợ.
Hải Dương định hướng trở thành tỉnh công nghiệp hiện đại với hai lĩnh vực “mũi nhọn” là công nghiệp công nghệ cao và công nghiệp hỗ trợ.

Thành phố Hải Phòng (Tổng số KCN: 20)

  • KCN Đồ Sơn (Quy mô: 150 ha).
  • KCN Nomura – Hải Phòng (Quy mô: 153 ha).
  • KCN An Hưng – Đại Bản (Quy mô: 450 ha).
  • KCN Nam Cầu Kiền (Quy mô: 320 ha).
  • KCN An Dương (Quy mô: 196,1 ha).
  • Tổ hợp nhà máy Vinfast (Quy mô: 335 ha).
  • KCN Tràng Duệ (Quy mô: 1.088 ha).
  • KCN Nam Tràng Cát (Quy mô: 800 ha).
  • KCN VSIP Hải Phòng (Quy mô: 1.600 ha).
  • KCN BW Industrial – VSIP Hải Phòng (Quy mô: 35,856 ha).
  • KCN Deep C Hải Phòng 1 (Đình Vũ) (Quy mô: 541 ha).
  • KCN MP Đình Vũ (Quy mô: 231 ha).
  • KCN Nam Đình Vũ 1 (Quy mô: 1329 ha).
  • KCN Deep C Hải Phòng 3 (Quy mô: 520 ha).
  • KCN Deep C Hải Phòng 2 (Nam Đình Vũ 2) (Quy mô: 645 ha).
  • KCN Vinh Quang (Quy mô: 600 ha).
  • KCN Tiên Thanh (Quy mô: 410,46ha).
  • KCN Cầu Cựu (Quy mô: 106 ha).
  • KCN Thủy Nguyên (Quy mô: 319 ha).
  • KCN Bến Rừng (Quy mô: 1964 ha).
Trong hơn 30 năm phát triển KCN, Hải Phòng đã thành công thu hút tổng cộng 38,1 tỷ USD vốn FDI.
Trong hơn 30 năm phát triển KCN, Hải Phòng đã thành công thu hút tổng cộng 38,1 tỷ USD vốn FDI.

Danh sách các khu công nghiệp ở Việt Nam tại thành phố Hà Nội (Tổng số KCN: 19)

  • KCN Thăng Long (Quy mô: 302 ha).
  • KCN Thạch Thất – Quốc Oai (Quy mô: 155 ha).
  • KCN tập trung Hà Nội – Đài Tư (Quy mô: 40 ha).
  • KCN sạch Sóc Sơn (Quy mô: 55 ha).
  • KCN Sài Đồng A (Quy mô: 420 ha).
  • KCN Sài Đồng B (Quy mô: 97 ha).
  • KCN Quang Minh 1 (Quy mô: 344 ha).
  • KCN Quang Minh 2 (Quy mô: 160 ha).
  • KCN Phú Nghĩa (Quy mô: 670 ha).
  • KCN Nội Bài (Quy mô: 100 ha).
  • KCN Nội Bài mở rộng (Quy mô: 15,8 ha).
  • KCN Nam Thăng Long (Quy mô: 260.87 ha).
  • KCN Đông Anh (Quy mô: 470 ha).
  • KCN Công nghệ cao sinh học (Quy mô: 200 ha).
  • Khu công viên công nghệ phần mềm Hà Nội (Quy mô: 32,14 ha).
  • KCN Bắc Thường Tín (Quy mô: 112 ha).
  • KCN Bắc Thăng Long (Quy mô: 274 ha).
  • KCN hỗ trợ Nam Hà Nội (Hanssip) – Giai đoạn 1 (Quy mô: 76,92 ha).
  • Khu công nghệ cao Hòa Lạc (Quy mô: 1586 ha).
Các KCN đóng vai trò quan trọng trong tầm nhìn phát triển kinh tế - xã hội của Thủ đô
Các KCN đóng vai trò quan trọng trong tầm nhìn phát triển kinh tế – xã hội của Thủ đô

Tỉnh Hòa Bình (Tổng số KCN: 8)

  • KCN Lương Sơn (Quy mô: 83 ha).
  • KCN Nhuận Trạch (Quy mô: 213 ha).
  • KCN Nam Lương Sơn (Quy mô: 200 ha).
  • KCN Thanh Hà (Quy mô: 282 ha).
  • KCN Bờ trái sông Đà (Quy mô: 68 ha).
  • KCN Mông Hóa (Quy mô: 236 ha).
  • KCN Yên Quang (Quy mô: 200 ha).
  • KCN Lạc Thịnh (Quy mô: 220 ha).

Tỉnh Hà Nam (Tổng số KCN: 9)

  • KCN Đồng Văn 1 (Quy mô: 221,2 ha).
  • KCN Châu Sơn (Quy mô: 376,9 ha).
  • KCN Đồng Văn 2 (Quy mô: 149,6 ha).
  • KCN Hòa Mạc (Quy mô: 200 ha).
  • KCN Thanh Liêm (Liêm Phong) (Quy mô: 293 ha).
  • KCN hỗ trợ Đồng Văn 3 (Nhật Bản) (Quy mô: 523 ha).
  • KCN Đồng Văn 4 (Kim Bảng) (Quy mô: 300 ha).
  • KCN Thái Hà (Liêm Cần – Thanh Bình) (Quy mô: 200 ha).
  • KCN Hoàng Đông (Quy mô: 100 ha).
Các KCN đóng vai trò quan trọng trong tầm nhìn phát triển kinh tế - xã hội của Thủ đô
Hà Nam đang có nhiều chính sách đẩy mạnh thu hút đầu tư tại các KCN trên địa bàn tỉnh

Danh sách các khu công nghiệp ở Việt Nam tại tỉnh Hưng Yên (Tổng số KCN: 20)

  • KCN Phố Nối A (Quy mô: 688,94 ha).
  • KCN Phố Nối B – Dệt may Phố Nối (Quy mô: 121,81 ha).
  • KCN Minh Đức (Quy mô: 198 ha).
  • KCN Phố Nối B – Thăng Long 2 (Quy mô: 525,7 ha).
  • KCN Phố Nối B – Thăng Long 2 mở rộng (Quy mô: 180,5 ha).
  • KCN Minh Quang (Quy mô: 150 ha).
  • KCN Vĩnh Khúc (Agrimeco Tân Tạo) (Quy mô: 196,82 ha).
  • KCN Linking Park (Quy mô: Đang cập nhật).
  • KCN Ngọc Long (Quy mô: 500 ha).
  • KCN Yên Mỹ 1 – Viglacera (Quy mô: 280 ha).
  • KCN Yên Mỹ 2 – Hòa Phát (Megastar) (Quy mô: 313,5 ha).
  • KCN Kim Động (Quy mô: 100 ha).
  • KCN Lý Thường Kiệt (Quy mô: 300 ha).
  • KCN Thổ Hoàng (Quy mô: 250 ha).
  • KCN Tân Dân (Quy mô: 200 ha).
  • KCN Tân Phúc (Quy mô: 300 ha).
  • KCN Bãi Sậy (Quy mô: 151 ha).
  • KCN số 5 (Quy mô: 192,64 ha).
  • KCN sạch (Quy mô: 143,08 ha).
  • KCN số 3 (Quy mô: 159,71 ha).
Trong các khu công nghiệp ở Việt Nam, KCN Thăng Long 2 đứng đầu về thu hút vốn FDI tại tỉnh Hưng Yên với hơn 100 dự án đầu tư trị giá hơn 3 tỷ USD
Trong các khu công nghiệp ở Việt Nam, KCN Thăng Long 2 đứng đầu về thu hút vốn FDI tại tỉnh Hưng Yên với hơn 100 dự án đầu tư trị giá hơn 3 tỷ USD

Tỉnh Lai Châu (Tổng số KCN: 2)

  • KCN Mường So (Quy mô: 200 ha).
  • KCN Tam Đường (Quy mô: 200 ha).

Tỉnh Lạng Sơn (Tổng số KCN: 2)

  • KCN Đồng Bành (Quy mô: 162 ha).
  • KCN Hồng Phong (Quy mô: 400 ha).

Tỉnh Lào Cai (Tổng số KCN: 5)

  • KCN Đông Phố Mới (Quy mô: 100 ha).
  • KCN Tằng Loỏng (Quy mô: 1.100 ha).
  • KCN Bắc Duyên Hải (Quy mô: 85 ha).
  • Khu Thương mai – Công nghiệp Kim Thành I (Quy mô: 182,36 ha).
  • KCN gia công chết biến đóng gói hàng xuất, nhập khẩu (Quy mô: 228 ha).

Danh sách các khu công nghiệp ở Việt Nam tại tỉnh Phú Thọ (Tổng số KCN: 7) 

  • KCN Thụy Vân (Quy mô: 369 ha).
  • KCN Trung Hà (Quy mô: 200 ha).
  • KCN Phú Hà (Quy mô: 450 ha).
  • KCN Cẩm Khê (Quy mô: 450 ha).
  • KCN Phù Ninh (Quy mô: 100 ha).
  • KCN Tam Nông (Quy mô: 350 ha).
  • KCN Hạ Hòa (Quy mô: 400 ha).
Các KCN tại Phú Thọ có thế mạnh giao thương liên tỉnh, liên vùng nhờ hệ thống hạ tầng giao thông hoàn chỉnh
Các KCN tại Phú Thọ có thế mạnh giao thương liên tỉnh, liên vùng nhờ hệ thống hạ tầng giao thông hoàn chỉnh

Tỉnh Nam Định (Tổng số KCN: 12)

  • KCN Hào Xá (Quy mô: 300 ha).
  • KCN Mỹ Trung (Quy mô: 150 ha).
  • KCN Bảo Minh (Quy mô: 215 ha).
  • KCN Mỹ Thuận (Quy mô: 158,5 ha).
  • KCN Rạng Đông (Aurora) (Quy mô: 2.044,6 ha).
  • KCN Ý Yên 2 (Quy mô: Đang cập nhật).
  • KCN Thành An (Quy mô: 150 ha).
  • KCN Thịnh Long (Quy mô: 200 ha).
  • KCN Hồng Tiến (Quy mô: 114 ha).
  • KCN Trung Thành (Quy mô: 200 ha).
  • KCN Xuân Kiên (Quy mô: 200 ha).
  • KCN Việt Hải (Quy mô: 100 ha).

Danh sách các khu công nghiệp ở Việt Nam tại tỉnh Ninh Bình (Tổng số KCN: 9)

  • KCN Khánh Phú (Quy mô: 351 ha).
  • KCN Gián Khẩu (Quy mô: 162 ha).
  • KCN Gián Khẩu mở rộng (Quy mô: 50 ha).
  • KCN Tam Điệp 1 (Quy mô: 357 ha).
  • KCN Tam Điệp 2 (Quy mô: 386 ha).
  • KCN Phúc Sơn (Quy mô: 142 ha).
  • KCN Khánh Cư (Quy mô: 52,11 ha).
  • KCN Kim Sơn (Quy mô: 200 ha).
  • KCN Xích Thổ (Quy mô: 50 ha).
Các KCN tại Ninh Bình đạt tỉ lệ lấp đầy cao, trong đó có 4 KCN đạt mức 100%
Các KCN tại Ninh Bình đạt tỉ lệ lấp đầy cao, trong đó có 4 KCN đạt mức 100%

Tỉnh Sơn La (Tổng số KCN: 1)

  • KCN Mai Sơn (Quy mô: 150 ha).

Tỉnh Tuyên Quang (Tổng số KCN: 3)

  • KCN Long Bình An (Quy mô: 173 ha).
  • KCN Sơn Nam (Quy mô: 150 ha).
  • KCN Vĩnh Thái (Quy mô: 595,52 ha).

Tỉnh Quảng Ninh (Tổng số KCN: 16)

  • KCN Cái Lân (Quy mô: 69,28 ha).
  • KCN Hải Yên (Quy mô: 182,4 ha).
  • KCN Việt Hưng 1 (Quy mô: 300,93 ha).
  • KCN Thành Công Hạ Long (Việt Hưng 2) (Quy mô: 500 ha).
  • KCN Đông Mai (Quy mô: 168,9 ha).
  • KCN Phương Nam (Quy mô: 569.27 ha).
  • KCN Deep C Quảng Ninh 1 (Nam Tiền Phong – Đầm Nhà Mạc) (Quy mô: 487,4 ha).
  • KCN Deep C Quảng Ninh 2 (Bắc Tiền Phong – Đầm Nhà Mạc) (Quy mô: 1192,9 ha).
  • KCN Đông Triều (Quy mô: 176 ha).
  • KCN Texhong Hải Hà (Quy mô: 660 ha).
  • KCN Hoành Bồ (Quy mô: 681 ha).
  • KCN Tiên Yên (Quy mô: 681 ha).
  • KCN Amata Sông Khoai (Quy mô: 714 ha).
  • KCN Bạch Đằng (Quy mô: 176,45 ha).
  • KCN hỗ trợ ngành than (Quy mô: 400 ha).
  • KCN Bắc Cái Bầu (Quy mô: 910 ha).
Quảng Ninh có thế mạnh thu hút các dự án FDI thuộc lĩnh vực chế biến và chế tạo
Quảng Ninh có thế mạnh thu hút các dự án FDI thuộc lĩnh vực chế biến và chế tạo

Danh sách các khu công nghiệp ở Việt Nam tại tỉnh Thái Bình (Tổng số KCN: 12)

  • KCN Nguyễn Đức Cảnh (Quy mô: 102 ha).
  • KCN Phúc Khánh (Quy mô: 102 ha).
  • KCN Cầu Nghìn (Quy mô: 184 ha).
  • KCN Gia Lễ (Quy mô: 85 ha).
  • KCN Sông Trà (Quy mô: 177 ha).
  • KCN Tiền Hải (Quy mô: 466 ha).
  • KCN Xuân Hải (Quy mô: 310,59 ha).
  • KCN Thụy Trường (Hàn Quốc – Thái Bình) (Quy mô: 300 ha).
  • KCN Quỳnh Phụ (Quy mô: Đang cập nhật).
  • KCN Thái Thượng (Quy mô: 785,22 ha).
  • KCN Hoàng Long (Quy mô: 286,82 ha).
  • KCN Liên Hà Thái (Quy mô: 589 ha).

Tỉnh Thái Nguyên (Tổng số KCN: 10)

  • KCN Sông Công 1 (Quy mô: 195 ha).
  • KCN Nam Phổ Yên – Khu B (Quy mô: 26,7 ha).
  • KCN Nam Phổ Yên – Khu A (Trung Thành) (Quy mô: 48,43 ha).
  • KCN Nam Phổ Yên – Khu C (Quy mô: 44,4 ha).
  • KCN Tây Phổ Yên (Quy mô: 1.128 ha).
  • KCN Điềm Thụy – Khu A (Quy mô: 180 ha).
  • KCN Điềm Thụy – Khu B (Quy mô: 170 ha).
  • KCN Sông Công 2 (Quy mô: 250 ha).
  • KCN Quyết Thắng (Quy mô: 105 ha).
  • KCN Yên Bình (Samsung) (Quy mô: 400 ha).
Tính tới hết năm 2023, các KCN tại Thái Nguyên đã thu hút tổng cộng 236 dự án đầu tư thứ cấp
Tính tới hết năm 2023, các KCN tại Thái Nguyên đã thu hút tổng cộng 236 dự án đầu tư thứ cấp

Danh sách các khu công nghiệp ở Việt Nam tại tỉnh Vĩnh Phúc (Tổng số KCN: 20)

  • KCN Bình Xuyên 1 (Quy mô: 286,98 ha).
  • KCN Bình Xuyên 2 (Quy mô: 42,21 ha).
  • KCN Khai Quang (Quy mô: 221,46 ha).
  • KCN Bá Thiện 1 (Quy mô: 325,75 ha).
  • KCN Bá Thiện 2 (Quy mô: 308,83 ha).
  • KCN Kim Hoa (Honda) (Quy mô: 50 ha).
  • KCN Phúc Yên (Quy mô: 135 ha).
  • KCN Tam Dương 2A (Quy mô: 135,17 ha).
  • KCN Chấn Hưng (Quy mô: 129,08 ha).
  • KCN Tam Dương 2B khu vực 1 & 2 (Quy mô: 185,6 ha).
  • KCN Thăng Long Vĩnh Phúc (Thăng Long 3) (Quy mô: 213 ha).
  • KCN Sông Lô 1 (Quy mô: 177,36 ha).
  • KCN Sông Lô 2 (Quy mô: 165,655 ha).
  • KCN Lập Thạch 1 (Quy mô: 128,4643 ha).
  • KCN Lập Thạch 2 (Quy mô: 111,501 ha).
  • KCN Thái Hòa – Liễn Sơn – Liên Hòa – Khu vực 1 (Quy mô: 283,37 ha).
  • KCN Thái Hòa – Liễn Sơn – Liên Hòa – Khu vực 2 (Quy mô: 281,2981 ha).
  • KCN Tam Dương 1 – Khu vực 1-2-3 (Quy mô: 156,76 ha).
  • KCN Sơn Lôi (Quy mô: 257,35 ha).
  • KCN Nam Bình Xuyên (Quy mô: 295.74 ha).
Vĩnh Phúc định hướng trở thành trung tâm phát triển và thu hút vốn FDI tại khu vực phía Bắc
Vĩnh Phúc là một trong các khu công nghiệp ở Việt Nam có định hướng trở thành trung tâm phát triển và thu hút vốn FDI tại khu vực phía Bắc

Tỉnh Yên Bái (Tổng số KCN: 5)

  • KCN Nam Yên Bái (Quy mô: 400 ha).
  • KCN Bắc Văn Yên (Quy mô: 72 ha).
  • KCN Âu Lâu (Quy mô: 120 ha).
  • KCN Minh Quân (Quy mô: 112 ha).
  • KCN Mông Sơn (Quy mô: 90 ha).

1.2. Danh sách các khu công nghiệp tại Việt Nam khu vực miền Trung

Tỉnh Bình Thuận (Tổng số KCN: 9)

  • KCN Phan Thiết 1 (Quy mô: 68 ha).
  • KCN Phan Thiết 2 (Quy mô: 40,7 ha).
  • KCN Hàm Kiệm 1 (Quy mô: 146 ha).
  • KCN Hàm Kiệm 2 (Bita’s) (Quy mô: 433 ha).
  • KCN Sơn Mỹ 1 (Quy mô: 1.070 ha).
  • KCN Sơn Mỹ 2 (Quy mô: 540 ha).
  • KCN Tân Đức (Quy mô: 300 ha).
  • KCN Sông Bình (Quy mô: 300 ha).
  • KCN Tuy Phong (Quy mô: 150 ha).
Bình Thuận đã đưa ra nhiều ưu đãi để thu hút các nhà đầu tư đến các khu công nghiệp.
Bình Thuận đã đưa ra nhiều ưu đãi để thu hút các nhà đầu tư đến các khu công nghiệp.

Tỉnh Bình Định (Tổng số KCN: 10)

  • KCN Phú Tài (Quy mô: 345,8 ha).
  • KCN Long Mỹ 1 (Quy mô: 117,7 ha).
  • KCN Nhơn Hòa (Quy mô: 314,4 ha).
  • KCN Hòa Hội (Quy mô: 265 ha).
  • KCN Cát Trinh (Quy mô: 368,1 ha).
  • KCN Bình Nghi – Nhơn Tân (Quy mô: 228 ha).
  • KCN Đô thị và dịch vụ Becamex – Bình Định (Quy mô: 2.308 ha).
  • KCN Nhơn Hội A (Quy mô: 630 ha).
  • KCN Nhơn Hội B (Quy mô: 477 ha).
  • KCN Nhơn Hội C (Quy mô: 228 ha).

Danh sách các khu công nghiệp ở Việt Nam tại thành phố Đà Nẵng (Tổng số KCN: 11)

  • KCN Hòa Cầm (Quy mô: 150 ha).
  • KCN Liên Chiểu (Quy mô: 289 ha).
  • KCN Đà Nẵng (An Đồn) (Quy mô: 50 ha).
  • KCN Hòa Khánh (Quy mô: 423,5 ha).
  • KCN Hòa Khánh mở rộng (Quy mô: 133 ha).
  • KCN Dịch vụ thủy sản Đà Nẵng (Quy mô: 50 ha).
  • Khu công nghệ cao Đà Nẵng (Quy mô: 1.129,76 ha).
  • KCN Hòa Cầm mở rộng (Quy mô: 176 ha).
  • KCN Hòa Nhơn (Quy mô: 545 ha).
  • KCN Hòa Ninh (Quy mô: 676 ha).
  • KCN Hòa Sơn (Quy mô: 227 ha).
Khu công nghệ cao Đà Nẵng đang đóng vai trò kết nối chuỗi cung ứng giữa tỉnh này và các KCN trọng điểm tại khu vực miền Trung
Khu công nghệ cao Đà Nẵng đang đóng vai trò kết nối chuỗi cung ứng giữa tỉnh này và các KCN trọng điểm tại khu vực miền Trung

Tỉnh Hà Tĩnh (Tổng số KCN: 10)

  • KCN Gia Lách (Quy mô: 350 ha).
  • KCN Hạ Vàng (Quy mô: 250 ha).
  • KCN Đại Kim (Cầu Treo) (Quy mô: 26 ha).
  • KCN Mộc Hương (Quy mô: 308,97 ha).
  • KCN Formosa Hà Tĩnh (Quy mô: 3.300 ha).
  • KCN dịch vụ hậu cảng Vũng Áng (Quy mô: Đang cập nhật).
  • KCN đóng tàu Kỳ Anh (Quy mô: Đang cập nhật).
  • KCN Vũng Áng 1 (Quy mô: 116 ha).
  • KCN Phú Vinh (Quy mô: 207 ha).
  • KCN Hoành Sơn (Quy mô: 41 ha).

Tỉnh Đắk Lắk (Tổng số KCN: 2)

  • KCN Hòa Phú (Quy mô: 181 ha).
  • KCN Phú Xuân (Quy mô: 338 ha).

Tỉnh Đắk Nông (Tổng số KCN: 3)

  • KCN Tâm Thắng (Quy mô: 179,2 ha).
  • KCN Nhân Cơ (Quy mô: 148 ha).
  • KCN Nhân Cơ 2 (Quy mô: 400 ha).

Danh sách các khu công nghiệp ở Việt Nam tại tỉnh Khánh Hòa (Tổng số KCN: 6)

  • KCN Suối Dầu (Quy mô: 300 ha).
  • KCN Lệ Thanh (Quy mô: 206.4 ha).
  • KCN Vạn Ninh (Quy mô: 150 ha).
  • KCN Nam Cam Ranh (Quy mô: 200 ha).
  • KCN Bắc Cam Ranh (Quy mô: 150 ha).
  • KCN vừa và nhỏ Đắc Lộc (Quy mô: 36,3 ha).
Các KCN tại Khánh Hòa tập trung vào các lĩnh vực thế mạnh của tỉnh như đóng tàu, chế biến thủy sản, yến sào,...
Các KCN tại Khánh Hòa tập trung vào các lĩnh vực thế mạnh của tỉnh như đóng tàu, chế biến thủy sản, yến sào,…

Tỉnh Kon Tum (Tổng số KCN: 6)

  • KCN Hòa Bình 1 (Quy mô: 59,22 ha).
  • KCN Hòa Bình 2 (Quy mô: 70 ha).
  • KCN Sao Mai (Quy mô: 150 ha).
  • KCN Đắk Tô (Quy mô: 150 ha).
  • KCN Bờ Y (Quy mô: 1.565 ha).
  • KCN Đắk La (Quy mô: 73,78 ha).

Tỉnh Lâm Đồng (Tổng số KCN: 3)

  • KCN Lộc Sơn (Quy mô: 185 ha).
  • KCN Phú Hội (Quy mô: 174 ha).
  • KCN Tân Phú (Quy mô: 473 ha).

Danh sách các khu công nghiệp ở Việt Nam tại tỉnh Ninh Thuận (Tổng số KCN: 4)

  • KCN Phước Nam (Quy mô: 370 ha).
  • KCN Du Long (Quy mô: 407,28 ha).
  • KCN Thành Hải (Quy mô: 77,987 ha).
  • KCN Cà Ná (Quy mô: 1.200 ha).
Du Long hiện là khu công nghiệp có quy mô lớn nhất tại tỉnh Ninh Thuận
Du Long hiện là khu công nghiệp có quy mô lớn nhất tại tỉnh Ninh Thuận

Tỉnh Gia Lai (Tổng số KCN: 3)

  • KCN Trà Đa (Quy mô: 124,5 ha).
  • KCN Lệ Thanh (Quy mô: 210 ha).
  • KCN Tây Pleiku (Quy mô: 600 ha).

Tỉnh Nghệ An (Tổng số KCN: 14)

  • KCN Bắc Vinh (Quy mô: 60,16 ha).
  • KCN VSIP Nghệ An (Quy mô: 750 ha).
  • KCN Hoàng Mai 1 (Quy mô: 289,67 ha).
  • KCN Hoàng Mai 2 (Quy mô: 343,69 ha).
  • KCN Wha 1 Nghệ An (Quy mô: 2,100 ha).
  • KCN Đông Hồi (Quy mô: 1.436 ha).
  • KCN Thọ Lộc A – B – C (Quy mô: 1.159,71 ha).
  • KCN Nam Cấm A – B – C – D (Quy mô: 327,83 ha).
  • KCN Tân Kỳ (Quy mô: 600 ha).
  • KCN Nghĩa Đàn (Quy mô: 245,68 ha).
  • KCN Sông Dinh (Quy mô: 301,65 ha).
  • KCN Phủ Quỳ (Quy mô: 106,95 ha).
  • KCN Tri Lễ (Quy mô: 106,95 ha).
  • Khu công nghệ cao Nghệ An (Quy mô: 618 ha).
Trong các khu công nghiệp ở Việt Nam, KCN tại Nghệ An là điểm sáng thu hút đầu tư FDI tại khu vực Bắc Trung Bộ
Trong các khu công nghiệp ở Việt Nam, KCN tại Nghệ An là điểm sáng thu hút đầu tư FDI tại khu vực Bắc Trung Bộ

Danh sách các khu công nghiệp ở Việt Nam tại tỉnh Quảng Bình (Tổng số KCN: 9)

  • KCN Tây Bắc Đồng Hới (Quy mô: 66,32 ha).
  • KCN Bắc Đồng Hới (Quy mô: 104,77 ha).
  • KCN Bang (Quy mô: 450 ha).
  • KCN Cảng biển Hòn La (Quy mô: 109,26 ha).
  • KCN Hòn La 2 (Quy mô: 177,1 ha).
  • KCN Phía Tây Hòn La (Quy mô: 122 ha).
  • KCN Cam Liên (Quy mô: 450 ha).
  • KCN Tây Bắc Quán Hàu – Khu A – B – C (Quy mô: 300 ha).
  • KCN Lý Trạch (Quy mô: 250 ha).

Tỉnh Phú Yên (Tổng số KCN: 9)

  • KCN An Phú (Quy mô: 68,4 ha).
  • KCN Đông Bắc Sông Cầu 1 (Quy mô: 105,8 ha).
  • KCN Đông Bắc Sông Cầu 2 (Quy mô: 98 ha).
  • KCN Hòa Hiệp 1 (Quy mô: 105,1 ha).
  • KCN Hòa Hiệp 2 (Quy mô: 221 ha).
  • KCN hóa dầu Hòa Tâm (Quy mô: 1300 ha).
  • KCN đa ngành Nam Phú Yên (Quy mô: 855 ha).
  • KCN lọc dầu Nam Phú Yên (Quy mô: Đang cập nhật).
  • Khu công nghệ cao Nam Phú Yên (Quy mô: 251,6 ha).
Khu kinh tế Nam Phú Yên với các phân khu chuyên ngành được định hình để trở thành trọng tâm phát triển của tỉnh đến năm 2040
Khu kinh tế Nam Phú Yên với các phân khu chuyên ngành được định hình để trở thành trọng tâm phát triển của tỉnh đến năm 2040

Tỉnh Quảng Trị (Tổng số KCN: 5)

  • KCN Nam Đông Hà (Quy mô: 98,754 ha).
  • KCN Quán Ngang 1 và 2 (Quy mô: 201,39 ha).
  • KCN Quán Ngang 3 (Quy mô: 116,74 ha).
  • KCN Tây Bắc Hồ Xá A (Quy mô: 200,95 ha).
  • KCN Tây Bắc Hồ Xá B (Quy mô: 134 ha).

Danh sách các khu công nghiệp ở Việt Nam tại tỉnh Quảng Nam (Tổng số KCN: 18)

  • KCN Điện Nam – Điện Ngọc (Quy mô: 357,08 ha).
  • KCN Đông Quế Sơn (Quy mô: 211,26 ha).
  • KCN Tam Thăng 1 (Quy mô: 197,1 ha).
  • KCN Tam Thăng 2 (Quy mô: 103 ha).
  • KCN Bắc Chu Lai (Quy mô: 361,4 ha).
  • KCN Tam Anh – Hàn Quốc (Quy mô: 193,05 ha).
  • KCN và hậu cần cảng Tam Hiệp (Quy mô: 417 ha).
  • KCN Cơ khí ô tô Chu Lai Trường Hải (Quy mô: 243,3 ha).
  • KCN Thuận Yên (Quy mô: 148,42 ha).
  • KCN cảng và hậu cần cảng Chu Lai – Trường Hải (Quy mô: 142,33 ha).
  • KCN Thaco – Chu Lai (Quy mô: 415,86 ha).
  • KCN Tam Anh – An An Hòa (Quy mô: 435,8 ha).
  • KCN Tam Anh 1 (Quy mô: 167,05 ha).
  • KCN Tam Thăng mở rộng (Quy mô: 248 ha).
  • KCN Nam Thăng Bình (Quy mô: 499 ha).
  • KCN Bắc Thăng Bình (Quy mô: 239 ha).
  • KCN Phú Xuân (Quy mô: 108 ha).
  • KCN Tam Anh 3 (Quy mô: 190 ha).
Tỷ lệ lấp đầy trung bình của các KCN tại Quảng Nam đạt 53%
Tỷ lệ lấp đầy trung bình của các KCN tại Quảng Nam đạt 53%

Tỉnh Quảng Ngãi (Tổng số KCN: 10)

  • KCN Quảng Phú (Quy mô: 99,42 ha).
  • KCN Tịnh Phong (Quy mô: 141,72 ha).
  • KCN VSIP Quảng Ngãi (Quy mô: 1143 ha).
  • KCN Phổ Phong (Quy mô: 157,38 ha).
  • KCN Dung Quất phía Đông (Quy mô: 5.784 ha).
  • KCN Dung Quất phía Tây (Quy mô: 2.100 ha).
  • Khu đô thị công nghiệp Dung Quất (Quy mô: 1303 ha).
  • KCN Sài Gòn – Dung Quất (Quy mô: 110 ha).
  • KCN Dung Quất 2 (Quy mô: 279 ha).
  • KCN Đồng Dinh (Quy mô: 150 ha).

Danh sách các khu công nghiệp ở Việt Nam tại tỉnh Thanh Hóa (Tổng số KCN: 22)

  • KCN Lễ Môn (Quy mô: 87,61 ha).
  • KCN Đình Hương – Tây Bắc Ga (Quy mô: 200,11 ha).
  • KCN Bỉm Sơn – A phía Bắc (Quy mô: 163,36 ha).
  • KCN Bỉm Sơn – A phía Nam (Kovipark) (Quy mô: 145 ha).
  • KCN Bỉm Sơn – B (Quy mô: 216,29 ha).
  • KCN Lam Sơn – Sao Vàng (Quy mô: 537,3 ha).
  • KCN Hoàng Long (Quy mô: 286,82 ha).
  • KCN Bãi Trành (Quy mô: 179,03 ha).
  • KCN Ngọc Lặc (Quy mô: 150 ha).
  • KCN Thạch Quảng (Quy mô: 140 ha).
  • KCN Lọc hóa dầu Nghi Sơn (Quy mô: 504 ha).
  • KCN số 1 – Nghi Sơn (Quy mô: 241,29 ha).
  • KCN số 2 – Nghi Sơn (Quy mô: 128,37 ha).
  • KCN số 3 – Nghi Sơn (CN thép) (Quy mô: 247 ha).
  • KCN số 4 – Nghi Sơn (CN cơ khí và lắp ráp động cơ) (Quy mô: 385,24 ha).
  • KCN số 5 – Nghi Sơn (Quy mô: 462,87 ha).
  • KCN luyện kim Nghi Sơn (Quy mô: 473,60 ha).
  • KCN Vân Du – Thạch Thành (Quy mô: 900 ha).
  • KCN Như Thanh (Quy mô: 1000 ha).
  • KCN Hậu Lộc (Quy mô: 91,23 ha).
  • KCN Hà Trung (Quy mô: 82,1 ha).
  • KCN Đồng Vàng (Quy mô: 491,9 ha).
Các KCN đóng vai trò “mũi nhọn” trong định hướng phát triển kinh tế chung của toàn tỉnh Thanh Hóa
Các KCN đóng vai trò “mũi nhọn” trong định hướng phát triển kinh tế chung của toàn tỉnh Thanh Hóa

Tỉnh Thừa Thiên Huế (Tổng số KCN: 16)

  • KCN Phú Bài (giai đoạn 1 và 2) (Quy mô: 196,75 ha).
  • KCN Phú Bài giai đoạn 3 (Quy mô: 49,17 ha).
  • KCN Phú Bài giai đoạn 4 (Quy mô: 515,3 ha).
  • KCN Phong Điền A (Quy mô: 284,32 ha).
  • KCN Phong Điền B (Quy mô: 102,17 ha).
  • KCN Phong Điền C (Hàn Quốc) (Quy mô: 87,83 ha).
  • KCN Phong Điền mở rộng (Quy mô: Đang cập nhật).
  • KCN Tứ Hạ (Quy mô: 250 ha).
  • KCN La Sơn (Quy mô: 300 ha).
  • KCN số 1 phía Tây và khu phi thuế quan Sài Gòn – Chân Mây (Quy mô: 659,06 ha).
  • KCN số 1 phía Đông Chân Mây – Lăng Cô (Quy mô: 385 ha).
  • KCN số 2 Chân Mây – Lăng Cô (Quy mô: 223,5 ha).
  • KCN số 3 Chân Mây – Lăng Cô (Quy mô: 186,0 ha).
  • KCN Quảng Vinh (Quy mô: 150 ha).
  • KCN Phú Đa (Quy mô: 250 ha).
  • KCN Phong Thu (Quy mô: 100 ha).
Phú Bài là KCN đầu tiên được quy hoạch tại tỉnh Thừa Thiên Huế
Phú Bài là một trong các khu công nghiệp ở Việt Nam đầu tiên được quy hoạch tại tỉnh Thừa Thiên Huế

1.3. Danh sách các khu công nghiệp tại Việt Nam khu vực miền Nam

Tỉnh Bình Phước (Tổng số KCN: 18)

  • KCN Bắc Đồng Phú (Quy mô: 184 ha).
  • KCN Nam Đồng Phú (Quy mô: 72 ha).
  • KCN Becamex – Bình Phước (Quy mô: 1993 ha).
  • KCN Chơn Thành I (Quy mô: 120 ha).
  • KCN Chơn Thành II (Quy mô: 76 ha).
  • KCN Minh Hưng – Hàn Quốc (Quy mô: 392,28 ha).
  • KCN Minh Hưng (Quy mô: 700 ha).
  • KCN Minh Hưng III (Quy mô: 291,52 ha).
  • KCN Tân Khai 45 ha (Quy mô: 45,9 ha).
  • KCN Việt Kiều (Quy mô: 101,82 ha).
  • KCN Đồng Xoài I (Quy mô: 451,12 ha).
  • KCN Đồng Xoài II (Quy mô: 84,7 ha).
  • KCN Đồng Xoài III (Quy mô: 120,33 ha).
  • KCN Minh Hưng Sikico (Quy mô: 655 ha).
  • KCN Ledana (Quy mô: 424,5 ha).
  • KCN Hoa Lư (Quy mô: 348,32 ha).
  • KCN V.Com (Quy mô: 300 ha).
  • KCN Thanh Dung (Quy mô: 300 ha).
Bình Phước đang trong giai đoạn đẩy mạnh thành lập các KCN mới để giải tỏa áp lực cho các KCN hiện hữu đang có tỉ lệ lấp đầy đạt trên 90%.
Bình Phước đang trong giai đoạn đẩy mạnh thành lập các KCN mới để giải tỏa áp lực cho các KCN hiện hữu đang có tỉ lệ lấp đầy đạt trên 90%.

Danh sách các khu công nghiệp ở Việt Nam tại tỉnh Bình Dương (Tổng số KCN: 31)

  • KCN Việt Nam – Singapore (VSIP) (Quy mô: 465,27 ha).
  • KCN Việt Nam – Singapore II (VSIP 2) (Quy mô: 345 ha).
  • Việt Nam – Singapore II-A (VSIP 2A) (Quy mô: 1.000 ha).
  • KCN Mapletree Bình Dương (Quy mô: 74,87 ha).
  • KCN Bàu Bàng (Quy mô: 2.000 ha).
  • KCN Bình An (Quy mô: 25,9 ha).
  • KCN Bình Đường (Quy mô: 16,5 ha).
  • KCN Đại Đăng (Quy mô: 274,36 ha).
  • KCN Đất Cuốc (KSB) (Quy mô: 212,84 ha).
  • KCN Đồng An (Quy mô: 138,7 ha).
  • KCN Đồng An 2 (Quy mô: 158,1 ha).
  • KCN Kim Huy (Quy mô: 213,63 ha).
  • KCN Mai Trung (Quy mô: 50,55 ha).
  • KCN Mỹ Phước (Quy mô: 376,92 ha).
  • KCN Mỹ Phước 2 (Quy mô: 477,39 ha).
  • KCN Mỹ Phước 3 (Quy mô: 997,7 ha).
  • KCN Nam Tân Uyên (Quy mô: 331,97 ha).
  • KCN Nam Tân Uyên mở rộng (Quy mô: 92,6 ha).
  • KCN Rạch Bắp (Quy mô: 278,6 ha).
  • KCN Sóng Thần 1 (Quy mô: 178 ha).
  • KCN Sóng Thần 2 (Quy mô: 279,27 ha).
  • KCN Sóng Thần 3 (Quy mô: 533,85 ha).
  • KCN Tân Đông Hiệp A (Quy mô: 52,86 ha).
  • KCN Tân Đồng Hiệp B (Quy mô: 162,92 ha).
  • KCN Thới Hòa (Quy mô: 202,4 ha).
  • KCN Việt Hương (Quy mô: 36 ha).
  • KCN Việt Hương 2 (Quy mô: 250 ha).
  • KCN Việt Remax (Quy mô: 133,29 ha).
  • KCN Quốc tế Protrade (An Tây) (Quy mô: 500 ha).
  • KCN Tân Bình (Quy mô: 352,5 ha).
  • KCN Phú Tân (Quy mô: 133,3 ha).
Các KCN tại Bình Dương đang được định hướng tập trung thu hút các dự án thuộc các ngành nghề hiện đại mang lại giá trị gia tăng cao
Các KCN tại Bình Dương đang được định hướng tập trung thu hút các dự án thuộc các ngành nghề hiện đại mang lại giá trị gia tăng cao

Tỉnh Đồng Nai (Tổng số KCN: 32)

  • KCN Lộc An – Bình Sơn (Quy mô: 497,77 ha).
  • KCN Dầu Giây (Quy mô: 330,8 ha).
  • KCN Giang Điền (Quy mô: 529,2 ha).
  • KCN Long Khánh (Quy mô: 264,47 ha).
  • KCN Ông Kèo (Quy mô: 823,45 ha).
  • KCN AGTEX Long Bình (Quy mô: 43,26 ha).
  • KCN Tân Phú (Quy mô: 54,16 ha).
  • KCN Bàu Xéo (Quy mô: 499,8 ha).
  • KCN Thạnh Phú (Quy mô: 177,2 ha).
  • KCN Xuân Lộc (Quy mô: 108,82 ha).
  • KCN Nhơn Trạch II – Lộc Khang (Quy mô: 69,53 ha).
  • KCN Nhơn Trạch II – Nhơn Phú (Quy mô: 183,18 ha).
  •  KCN Nhơn Trạch VI (Quy mô: 314,23 ha).
  • KCN Long Đức (Quy mô: 281,32 ha).
  • KCN Định Quán (Quy mô: 54,35 ha).
  • KCN An Phước (Quy mô: 200,85 ha).
  • KCN Long Thành (Quy mô: 486,91 ha).
  • KCN Nhơn Trạch V (Quy mô: 298,4 ha).
  • KCN Tam Phước (Quy mô: 323,18 ha).
  • KCN Dệt may Nhơn Trạch (Quy mô: 175,6 ha).
  • KCN Biên Hòa I (Quy mô: 335 ha).
  • KCN Sông Mây (Quy mô: GĐ 1: 250 ha – GĐ 2: 223,95 ha).
  • KCN Nhơn Trạch I (Quy mô: 446,49 ha).
  • KCN Nhơn Trạch III (Quy mô: GĐ 1: 250 ha – GĐ 2: 223,95 ha).
  • KCN Nhơn Trạch II (Quy mô: 331,42 ha).
  • KCN Loteco (Quy mô: 100 ha).
  • KCN Biên Hòa II (Quy mô: 250 ha).
  • KCN Amata (Quy mô: 513,01 ha).
  • KCN Gò Dầu (Quy mô: 182,38 ha).
  • KCN Hố Nai (Quy mô: GĐ 1: 226 ha – GĐ 2: 270,65 ha).
  • KCN Suối Tre (Quy mô: 144,78 ha).
  • Khu công nghệ cao Long Thành (Quy mô: 410,31​ ha).
Các KCN tại Đồng Nai đã thu hút tổng cộng hơn 2000 dự án đầu tư thứ cấp tới từ 44 quốc gia và vùng lãnh thổ
Các KCN tại Đồng Nai đã thu hút tổng cộng hơn 2000 dự án đầu tư thứ cấp tới từ 44 quốc gia và vùng lãnh thổ

Tỉnh Tây Ninh (Tổng số KCN: 9)

  • KCN Trảng Bàng (Quy mô: 189,57 ha).
  • Khu chế xuất và CN Linh Trung III (Quy mô: 203,8 ha).
  • KCN Thành Thành Công (Quy mô: 1.020 ha).
  • KCN Phước Đông (Quy mô: 2.190 ha).
  • KCN Chà Là (Quy mô: 42,19 ha).
  • KCN Hiệp Thạnh (Quy mô: 573,81 ha).
  • Khu kinh tế Cửa Khẩu Mộc Bài (Quy mô: 933 ha).
  • KCN An Phú Cửa Khẩu Mộc Bài (Quy mô: 103,63 ha).
  • KCN Bourton – An Hòa (Quy mô: 760 ha).

Danh sách các khu công nghiệp ở Việt Nam tại thành phố Hồ Chí Minh (Tổng số KCN: 19)

  • KCN An Hạ (Quy mô: 123,51 ha).
  • KCN Bình Chiểu (Quy mô: 27,34 ha).
  • KCN Cát Lái II (Quy mô: 136,95 ha).
  • KCN Đông Nam (Quy mô: 342,53 ha).
  • KCN Hiệp Phước (Quy mô: 2.000 ha).
  • KCN Cơ khí Ô tô (Quy mô: 99,34 ha).
  • KCN Lê Minh Xuân (Quy mô: 100 ha).
  • KCN Linh Trung I (Quy mô: 62 ha).
  • KCN Linh Trung II (Quy mô: 61,7 ha).
  • KCN Tân Bình (Quy mô: 128,7 ha).
  • KCN Tân Phú Trung (Quy mô: 542,64 ha).
  • KCN Tân Tạo (Quy mô: 343,9 ha).
  • KCN Tân Thới Hiệp (Quy mô: 28,31 ha).
  • Khu chế xuất Tân Thuận (Quy mô: 300 ha).
  • KCN Tây Bắc Củ Chi (Quy mô: 381,24 ha).
  • KCN Vĩnh Lộc (Quy mô: 207 ha).
  • KCN Lê Minh Xuân III (Quy mô: 311,24 ha).
  • Khu công nghệ phần mềm Quang Trung (Quy mô: 43 ha).
  • KCN Vĩnh Lộc 3 (Quy mô: 217.7 ha).
TP Hồ Chí Minh đang đưa ra định hướng phát triển và chuyển đổi các KCN hiện hữu thành mô hình KCN sinh thái
TP Hồ Chí Minh đang đưa ra định hướng phát triển và chuyển đổi các KCN hiện hữu thành mô hình KCN sinh thái

Thành phố Cần Thơ (Tổng số KCN: 8)

  • KCN Trà Nóc 1 (Quy mô: 130.8 ha).
  • KCN Trà Nóc 2 (Quy mô: 135 ha).
  • KCN Hưng Phú 1 (Quy mô: 270 ha).
  • KCN Hưng Phú 2A (Quy mô: 134 ha).
  • KCN Hưng Phú 2B (Quy mô: 62,63 ha).
  • KCN Thốt Nốt (Quy mô: 600 ha).
  • KCN Ô Môn (Quy mô: 256 ha).
  • KCN Bắc Ô Môn (Quy mô: 400 ha).

Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Tổng số KCN: 14)

  • KCN Mỹ Xuân B1 – Conac (Quy mô: 227,14 ha).
  • KCN Mỹ Xuân B1 – Tiến Hùng (Quy mô: 200 ha).
  • KCN Cái Mép (Quy mô: 670 ha).
  • KCN Châu Đức (Quy mô: 1.557,14 ha).
  • KCN chuyên sâu Phú Mỹ 3 (Quy mô: 1.050,81 ha).
  • KCN Đá Bạc (Quy mô: 295 ha).
  • KCN Mỹ Xuân B1 – Đại Dương (Quy mô: 145,7 ha).
  • KCN Đất Đỏ (Quy mô: 496,22 ha).
  • KCN Đông Xuyên (Quy mô: 160,81 ha).
  • KCN Mỹ Xuân A (Quy mô: 302,40 ha).
  • KCN Mỹ Xuân A2 (Quy mô: 422 ha).
  • KCN Phú Mỹ I (Quy mô: 945,13 ha).
  • KCN Phú Mỹ II (Quy mô: 620,6 ha).
  • KCN Phú Mỹ II MR (Quy mô: 398,06 ha).
Hệ thống cơ sở hạ tầng của các KCN tại Bà Rịa - Vũng Tàu được hoàn thiện theo hướng hiện đại và thân thiện môi trường
Hệ thống cơ sở hạ tầng của các KCN tại Bà Rịa – Vũng Tàu được hoàn thiện theo hướng hiện đại và thân thiện môi trường

Danh sách các khu công nghiệp ở Việt Nam tại tỉnh Long An (Tổng số KCN: 29)

  • Cảng Quốc tế Long An (Quy mô: 147 ha).
  • KCN Cầu cảng Phước Đông (Quy mô: 128,97 ha).
  • KCN Cầu Tràm (Quy mô: 77,82 ha).
  • KCN Đông Nam Á (Bắc Tân Tập) (Quy mô: 635 ha).
  • KCN Tân Kim (Quy mô: 104,1 ha ).
  • KCN Tân Kim mở rộng (Quy mô: 52,488 ha).
  • KCN Nhựt Chánh (Quy mô: 122,75 ha).
  • KCN Hòa Bình (Quy mô: 117,67 ha).
  • KCN Long Hậu (Quy mô: 136,11 ha và 108,48 ha (mở rộng)).
  • KCN Đức Hòa I – Hạnh Phúc (Quy mô: 204,2 ha).
  • KCN Thuận Đạo (Quy mô: 111,1 ha).
  • KCN Thuận Đạo mở rộng (Quy mô: 89,843 ha).
  • KCN Xuyên Á (Quy mô: 302,45 ha).
  • KCN Vĩnh Lộc 2 (Quy mô: 226 ha).
  • KCN Phúc Long (Quy mô: 78,96 ha).
  • KCN Tân Đức (Quy mô: 275,34 ha (GĐ1) và 270,35 ha (GĐ2)).
  • KCN Đức Hòa III – Việt Hóa (Quy mô: 83,2 ha).
  • KCN Đức Hòa III – Thái Hòa (Quy mô: 100,27 ha).
  • KCN Đức Hòa III – Anh Hồng (Quy mô: 44,87 ha).
  • KCN Đức Hòa III – Hồng Đạt (Quy mô: 27,4 ha).
  • KCN Đức Hòa III – Resco (Quy mô: 295,66 ha).
  • KCN An Nhật Tân (Quy mô: 120 ha).
  • KCN Tân Đô (Quy mô: 209,1 ha).
  • KCN Phú An Thạnh (Quy mô: 352,57 ha).
  • KCN Hải Sơn (Quy mô: 338 ha).
  • KCN DNN – Tân Phú (Quy mô: 262 ha).
  • KCN Nam Thuận (Đại Lộc) (Quy mô: 341,42 ha).
  • KCN Việt Phát (Quy mô: 1.800 ha).
  • KCN Thịnh Phát (Quy mô: 73,3 ha).
Long An định hướng thành lập các KCN chuyên ngành nhằm gia tăng tỉ suất thu hút đầu tư bình quân của toàn tỉnh lên mức 10 triệu USD vào năm 2030
Long An định hướng thành lập các KCN chuyên ngành nhằm gia tăng tỉ suất thu hút đầu tư bình quân của toàn tỉnh lên mức 10 triệu USD vào năm 2030

Tỉnh Đồng Tháp (Tổng số KCN: 4)

  • KCN Sa Đéc (Quy mô: 132,78 ha).
  • KCN Sông Hậu (Quy mô: 400 ha).
  • KCN Trần Quốc Toản (Quy mô: 56,3 ha).
  • KCN Tân Kiều (Quy mô: 148,5 ha).

Tỉnh Tiền Giang (Tổng số KCN: 4)

  • KCN Mỹ Tho (Quy mô: 79,14 ha).
  • KCN Tân Hương (Quy mô: 197,33 ha).
  • KCN Long Giang (Quy mô: 540 ha).
  • KCN Dịch vụ Dầu Khí Soài Rạp (Quy mô: 285 ha).

Tỉnh An Giang (Tổng số KCN: 5)

  • KCN Vàm Cống (Quy mô: 199,2 ha).
  • KCN Bình Long (Quy mô: 30,57 ha).
  • KCN Bình Hòa (Quy mô: 131.71 ha).
  • KCN Hội An (Quy mô: 100 ha).
  • KCN Xuân Tô (Quy mô: 156,94 ha).

Tỉnh Bến Tre (Tổng số KCN: 2)

  • KCN An Hiệp (Quy mô: 72 ha).
  • KCN Giao Long (Quy mô: 68 ha).

Danh sách các khu công nghiệp ở Việt Nam tại tỉnh Vĩnh Long (Tổng số KCN: 5)

  • KCN Bình Minh (Quy mô: 134,82 ha).
  • KCN Hòa Phú (Quy mô: 250,97 ha).
  • KCN Đông Bình (Quy mô: 350 ha).
  • KCN An Định (Quy mô: 200 ha).
  • KCN Bình Tân (Quy mô: 400 ha).
Vĩnh Long đẩy mạnh hoàn thiện hạ tầng tại các KCN để thu hút đầu tư
Vĩnh Long đẩy mạnh hoàn thiện hạ tầng tại các KCN để thu hút đầu tư

Tỉnh Trà Vinh (Tổng số KCN: 3)

  • KCN Cầu Quan (Quy mô: 120 ha).
  • KCN Cổ Chiên (Quy mô: 200 ha).
  • KCN Long Đức (Quy mô: 100,6 ha).

Tỉnh Hậu Giang (Tổng số KCN: 2)

  • KCN Sông Hậu (Quy mô: 290.79 ha).
  • KCN Tân Phú Thạnh (Quy mô: 202 ha).

Tỉnh Kiên Giang (Tổng số KCN: 5)

  • KCN Tắc Cậu (Quy mô: 68 ha).
  • KCN Xẻo Rô (Quy mô: 210,54 ha).
  • KCN Kiên Lương II (Quy mô: 100 ha).
  • KCN Thạnh Lộc (Quy mô: 250 ha).
  • KCN Thuận Yên (Quy mô: 140,74 ha).

Tỉnh Sóc Trăng (Tổng số KCN: 5)

  • KCN An Nghiệp (Quy mô: 243 ha).
  • KCN Trần Đề (Quy mô: 160 ha).
  • KCN Sông Hậu (Quy mô: 286 ha).
  • KCN Mỹ Thanh (Quy mô: 217 ha).
  • KCN Đại Ngãi (Quy mô: 200 ha).

Tỉnh Bạc Liêu (Tổng số KCN: 2)

  • KCN Trà Kha (Quy mô: 64 ha).
  • KCN Láng Trâm (Quy mô: 96.54 ha).

Tỉnh Cà Mau (Tổng số KCN: 3)

  • KCN Khánh An (Quy mô: 235,86 ha).
  • KCN Hòa Trung (Quy mô: 326 ha).
  • KCN Sông Đốc (Quy mô: 145,45 ha).
Trong các khu công nghiệp ở Việt Nam, Cà Mau đang nỗ lực xây dựng một môi trường đầu tư lý tưởng cho nhà đầu tư tại các KCN của tỉnh.
Trong các khu công nghiệp ở Việt Nam, Cà Mau đang nỗ lực xây dựng một môi trường đầu tư lý tưởng cho nhà đầu tư tại các KCN của tỉnh.

2. Vì sao nên đầu tư vào khu công nghiệp tại Việt Nam?

  • Có vị trí địa lý chiến lược, phù hợp để phát triển rộng lớn: Việt Nam nằm tại khu vực trung tâm kết nối của Đông Nam Á và cũng đóng vai trò cửa ngõ hội nhập với các nền kinh tế ở khu vực phía tây Bán đảo Đông Dương.
  • Chính sách đầu tư mở: Việt Nam đã gia nhập 12 hiệp định thương mại tự do thế hệ mới và cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC). Trên cơ sở này, Việt nam cam kết đảm bảo các quyền cơ bản của nhà đầu tư, thực hiện các chiến lược bảo hộ và thiết lập ưu tiên đối với cả các nhà đầu tư nước ngoài, tạo lập một môi trường đầu tư ổn định và hấp dẫn.
  • Ưu đãi đầu tư hấp dẫn: Việt Nam đã thiết lập một loạt các ưu đãi hấp dẫn về đất đai để thu hút nhà đầu tư nước ngoài. Các ưu đãi này bao gồm miễn giảm thuế, các khoản trợ cấp và khuyến khích đặc biệt tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư khi tham gia đầu tư.
  • Có nguồn nhân lực lao động dồi dào: Việt Nam được biết đến là đất nước có lực lượng lao động dồi dào với chi phí rất cạnh tranh. Năm 2023, số lượng lao động từ 15 tuổi trở lên đã đạt đến 52,4 triệu người.
  • Là đất nước đang phát triển, thị trường có tốc độ tăng trưởng nhanh: Là một trong những nước sở hữu tốc độ tăng trưởng tích cực, Việt Nam luôn thuộc  TOP  đầu trong khu vực châu Á – Thái Bình Dương.

Trong những năm gần đây, tình hình đầu tư vào các khu công nghiệp tại Việt Nam đã có sự bứt phá đáng kể. Với vị trí địa lý chiến lược, các chính sách hỗ trợ đầu tư, và nguồn nhân lực dồi dào, Việt Nam đã trở thành điểm đến hấp dẫn cho các doanh nghiệp quốc tế.

Đừng quên theo dõi website https://dulongip.vn/ để cập nhật nhanh chóng các thông tin liên quan tới chính sách và các ưu đãi mới nhất khi đầu tư tại các khu công nghiệp ở Việt Nam!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *