Các khu công nghiệp ở Việt Nam đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế của cả nước. Trong hơn 30 năm thúc đẩy thị trường bất động sản công nghiệp, Việt Nam đã thành lập tổng cộng hơn 600 khu công nghiệp lớn nhỏ tại 61 tỉnh thành. Dưới đây là đôi nét về tình hình đầu tư và danh sách tổng hợp các khu công nghiệp tại Việt Nam trong năm 2025.
Các KCN tại Việt Nam đang là điểm đến hấp dẫn đối với nhiều doanh nghiệp nước ngoài
Khu công nghiệp (KCN) và cụm công nghiệp (CCN) là hai khái niệm thường bị nhầm lẫn, nhưng chúng thực sự là hai mô hình khác nhau. Nếu bạn muốn hiểu rõ hơn về cụm công nghiệp, hãy tham khảo thông tin chi tiết trong bài viết "cụm công nghiệp là gì".
Tỉnh thành
Số khu công nghiệp
Hà Nội
19
Vĩnh Phúc
20
Bắc Ninh
22
Quảng Ninh
16
Hải Dương
21
Hải Phòng
20
Hưng Yên
20
Thái Bình
12
Hà Nam
9
Nam Định
12
Ninh Bình
9
Hà Giang
2
Cao bằng
1
Bắc Kạn
1
Tuyên Quang
3
Lào Cai
5
Yên Bái
5
Thái Nguyên
10
Lạng Sơn
2
Bắc Giang
20
Phú Thọ
7
Điện Biên
1
Lai Châu
2
Sơn La
1
Hòa Bình
8
Thanh Hóa
22
Nghệ An
14
Hà Tĩnh
10
Quảng Bình
9
Quảng Trị
5
Quảng Nam
18
Quảng Ngãi
10
Thừa Thiên Huế
16
Đà Nẵng
11
Bình Định
10
Phú Yên
9
Khánh Hòa
6
Ninh Thuận
4
Bình Thuận
8
Bạn ở đâu?
6
Gia Lai
3
Đắk Lắk
2
Đắk Nông
3
Lâm Đồng
3
Bình Phước
18
Tây Ninh
9
Bình Dương
31
Đồng Nai
32
Bà Rịa - Vũng Tàu
14
TP Hồ Chí Minh
19
Long An
29
Tiền Giang
4
Bến Tre
2
Trà Vinh
3
Vĩnh Long
5
Đồng Tháp
4
An Giang
5
Kiên Giang
5
Cần Thơ
8
Hậu Giang
2
Sóc Trăng
5
Bạc Liêu
5
Cà Mau
3
Tổng số KCN
620
1. Danh sách 620 khu công nghiệp tại Việt Nam
Dưới đây là tổng hợp danh sách các khu công nghiệp tại Việt Nam (tính đến tháng 3/2025) đã có 620 KCN được sắp xếp theo khu vực Bắc - Trung - Nam. Ngoài ra, bạn có thể đọc bài top 15 “các khu công nghiệp lớn ở Việt Nam” để tìm hiểu thêm về tiềm năng phát triển và các KCN nổi bật của từng khu vực.
1.1. Danh sách các khu công nghiệp tại Việt Nam khu vực miền Bắc
KCN số 1 phía Tây và khu phi thuế quan Sài Gòn – Chân Mây (Quy mô: 659,06 ha).
KCN số 1 phía Đông Chân Mây – Lăng Cô (Quy mô: 385 ha).
KCN số 2 Chân Mây – Lăng Cô (Quy mô: 223,5 ha).
KCN số 3 Chân Mây – Lăng Cô (Quy mô: 186,0 ha).
KCN Quảng Vinh (Quy mô: 150 ha).
KCN Phú Đa (Quy mô: 250 ha).
KCN Phong Thu (Quy mô: 100 ha).
Phú Bài là một trong các khu công nghiệp ở Việt Nam đầu tiên được quy hoạch tại tỉnh Thừa Thiên Huế
1.3. Danh sách các khu công nghiệp tại Việt Nam khu vực miền Nam
Tỉnh Bình Phước (Tổng số KCN: 18)
KCN Bắc Đồng Phú (Quy mô: 184 ha).
KCN Nam Đồng Phú (Quy mô: 72 ha).
KCN Becamex – Bình Phước (Quy mô: 1993 ha).
KCN Chơn Thành I (Quy mô: 120 ha).
KCN Chơn Thành II (Quy mô: 76 ha).
KCN Minh Hưng – Hàn Quốc (Quy mô: 392,28 ha).
KCN Minh Hưng (Quy mô: 700 ha).
KCN Minh Hưng III (Quy mô: 291,52 ha).
KCN Tân Khai 45 ha (Quy mô: 45,9 ha).
KCN Việt Kiều (Quy mô: 101,82 ha).
KCN Đồng Xoài I (Quy mô: 451,12 ha).
KCN Đồng Xoài II (Quy mô: 84,7 ha).
KCN Đồng Xoài III (Quy mô: 120,33 ha).
KCN Minh Hưng Sikico (Quy mô: 655 ha).
KCN Ledana (Quy mô: 424,5 ha).
KCN Hoa Lư (Quy mô: 348,32 ha).
KCN V.Com (Quy mô: 300 ha).
KCN Thanh Dung (Quy mô: 300 ha).
Bình Phước đang trong giai đoạn đẩy mạnh thành lập các KCN mới để giải tỏa áp lực cho các KCN hiện hữu đang có tỉ lệ lấp đầy đạt trên 90%.
Danh sách các khu công nghiệp ở Việt Nam tại tỉnh Bình Dương (Tổng số KCN: 31)
KCN Việt Nam - Singapore (VSIP) (Quy mô: 465,27 ha).
KCN Việt Nam – Singapore II (VSIP 2) (Quy mô: 345 ha).
Việt Nam – Singapore II-A (VSIP 2A) (Quy mô: 1.000 ha).
KCN Mapletree Bình Dương (Quy mô: 74,87 ha).
KCN Bàu Bàng (Quy mô: 2.000 ha).
KCN Bình An (Quy mô: 25,9 ha).
KCN Bình Đường (Quy mô: 16,5 ha).
KCN Đại Đăng (Quy mô: 274,36 ha).
KCN Đất Cuốc (KSB) (Quy mô: 212,84 ha).
KCN Đồng An (Quy mô: 138,7 ha).
KCN Đồng An 2 (Quy mô: 158,1 ha).
KCN Kim Huy (Quy mô: 213,63 ha).
KCN Mai Trung (Quy mô: 50,55 ha).
KCN Mỹ Phước (Quy mô: 376,92 ha).
KCN Mỹ Phước 2 (Quy mô: 477,39 ha).
KCN Mỹ Phước 3 (Quy mô: 997,7 ha).
KCN Nam Tân Uyên (Quy mô: 331,97 ha).
KCN Nam Tân Uyên mở rộng (Quy mô: 92,6 ha).
KCN Rạch Bắp (Quy mô: 278,6 ha).
KCN Sóng Thần 1 (Quy mô: 178 ha).
KCN Sóng Thần 2 (Quy mô: 279,27 ha).
KCN Sóng Thần 3 (Quy mô: 533,85 ha).
KCN Tân Đông Hiệp A (Quy mô: 52,86 ha).
KCN Tân Đồng Hiệp B (Quy mô: 162,92 ha).
KCN Thới Hòa (Quy mô: 202,4 ha).
KCN Việt Hương (Quy mô: 36 ha).
KCN Việt Hương 2 (Quy mô: 250 ha).
KCN Việt Remax (Quy mô: 133,29 ha).
KCN Quốc tế Protrade (An Tây) (Quy mô: 500 ha).
KCN Tân Bình (Quy mô: 352,5 ha).
KCN Phú Tân (Quy mô: 133,3 ha).
Các KCN tại Bình Dương đang được định hướng tập trung thu hút các dự án thuộc các ngành nghề hiện đại mang lại giá trị gia tăng cao
Tỉnh Đồng Nai (Tổng số KCN: 32)
KCN Lộc An - Bình Sơn (Quy mô: 497,77 ha).
KCN Dầu Giây (Quy mô: 330,8 ha).
KCN Giang Điền (Quy mô: 529,2 ha).
KCN Long Khánh (Quy mô: 264,47 ha).
KCN Ông Kèo (Quy mô: 823,45 ha).
KCN AGTEX Long Bình (Quy mô: 43,26 ha).
KCN Tân Phú (Quy mô: 54,16 ha).
KCN Bàu Xéo (Quy mô: 499,8 ha).
KCN Thạnh Phú (Quy mô: 177,2 ha).
KCN Xuân Lộc (Quy mô: 108,82 ha).
KCN Nhơn Trạch II – Lộc Khang (Quy mô: 69,53 ha).
KCN Nhơn Trạch II – Nhơn Phú (Quy mô: 183,18 ha).
KCN Nhơn Trạch VI (Quy mô: 314,23 ha).
KCN Long Đức (Quy mô: 281,32 ha).
KCN Định Quán (Quy mô: 54,35 ha).
KCN An Phước (Quy mô: 200,85 ha).
KCN Long Thành (Quy mô: 486,91 ha).
KCN Nhơn Trạch V (Quy mô: 298,4 ha).
KCN Tam Phước (Quy mô: 323,18 ha).
KCN Dệt may Nhơn Trạch (Quy mô: 175,6 ha).
KCN Biên Hòa I (Quy mô: 335 ha).
KCN Sông Mây (Quy mô: GĐ 1: 250 ha - GĐ 2: 223,95 ha).
KCN Nhơn Trạch I (Quy mô: 446,49 ha).
KCN Nhơn Trạch III (Quy mô: GĐ 1: 250 ha - GĐ 2: 223,95 ha).
KCN Nhơn Trạch II (Quy mô: 331,42 ha).
KCN Loteco (Quy mô: 100 ha).
KCN Biên Hòa II (Quy mô: 250 ha).
KCN Amata (Quy mô: 513,01 ha).
KCN Gò Dầu (Quy mô: 182,38 ha).
KCN Hố Nai (Quy mô: GĐ 1: 226 ha - GĐ 2: 270,65 ha).
KCN Suối Tre (Quy mô: 144,78 ha).
Khu công nghệ cao Long Thành (Quy mô: 410,31 ha).
Các KCN tại Đồng Nai đã thu hút tổng cộng hơn 2000 dự án đầu tư thứ cấp tới từ 44 quốc gia và vùng lãnh thổ
Tỉnh Tây Ninh (Tổng số KCN: 9)
KCN Trảng Bàng (Quy mô: 189,57 ha).
Khu chế xuất và CN Linh Trung III (Quy mô: 203,8 ha).
KCN Thành Thành Công (Quy mô: 1.020 ha).
KCN Phước Đông (Quy mô: 2.190 ha).
KCN Chà Là (Quy mô: 42,19 ha).
KCN Hiệp Thạnh (Quy mô: 573,81 ha).
Khu kinh tế Cửa Khẩu Mộc Bài (Quy mô: 933 ha).
KCN An Phú Cửa Khẩu Mộc Bài (Quy mô: 103,63 ha).
KCN Bourton - An Hòa (Quy mô: 760 ha).
Danh sách các khu công nghiệp ở Việt Nam tại thành phố Hồ Chí Minh (Tổng số KCN: 19)
KCN An Hạ (Quy mô: 123,51 ha).
KCN Bình Chiểu (Quy mô: 27,34 ha).
KCN Cát Lái II (Quy mô: 136,95 ha).
KCN Đông Nam (Quy mô: 342,53 ha).
KCN Hiệp Phước (Quy mô: 2.000 ha).
KCN Cơ khí Ô tô (Quy mô: 99,34 ha).
KCN Lê Minh Xuân (Quy mô: 100 ha).
KCN Linh Trung I (Quy mô: 62 ha).
KCN Linh Trung II (Quy mô: 61,7 ha).
KCN Tân Bình (Quy mô: 128,7 ha).
KCN Tân Phú Trung (Quy mô: 542,64 ha).
KCN Tân Tạo (Quy mô: 343,9 ha).
KCN Tân Thới Hiệp (Quy mô: 28,31 ha).
Khu chế xuất Tân Thuận (Quy mô: 300 ha).
KCN Tây Bắc Củ Chi (Quy mô: 381,24 ha).
KCN Vĩnh Lộc (Quy mô: 207 ha).
KCN Lê Minh Xuân III (Quy mô: 311,24 ha).
Khu công nghệ phần mềm Quang Trung (Quy mô: 43 ha).
KCN Vĩnh Lộc 3 (Quy mô: 217.7 ha).
TP Hồ Chí Minh đang đưa ra định hướng phát triển và chuyển đổi các KCN hiện hữu thành mô hình KCN sinh thái
>>> Khám khá ngay bài viết "khu công nghiệp sinh thái là gì" để nắm bắt xu hướng khu công nghiệp mới, bền vững và đầy tiềm năng, đang được Nhà nước định hướng mở rộng trên cả nước trong giai đoạn 2021 - 2030.
Thành phố Cần Thơ (Tổng số KCN: 8)
KCN Trà Nóc 1 (Quy mô: 130.8 ha).
KCN Trà Nóc 2 (Quy mô: 135 ha).
KCN Hưng Phú 1 (Quy mô: 270 ha).
KCN Hưng Phú 2A (Quy mô: 134 ha).
KCN Hưng Phú 2B (Quy mô: 62,63 ha).
KCN Thốt Nốt (Quy mô: 600 ha).
KCN Ô Môn (Quy mô: 256 ha).
KCN Bắc Ô Môn (Quy mô: 400 ha).
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Tổng số KCN: 14)
KCN Mỹ Xuân B1 – Conac (Quy mô: 227,14 ha).
KCN Mỹ Xuân B1 – Tiến Hùng (Quy mô: 200 ha).
KCN Cái Mép (Quy mô: 670 ha).
KCN Châu Đức (Quy mô: 1.557,14 ha).
KCN chuyên sâu Phú Mỹ 3 (Quy mô: 1.050,81 ha).
KCN Đá Bạc (Quy mô: 295 ha).
KCN Mỹ Xuân B1 – Đại Dương (Quy mô: 145,7 ha).
KCN Đất Đỏ (Quy mô: 496,22 ha).
KCN Đông Xuyên (Quy mô: 160,81 ha).
KCN Mỹ Xuân A (Quy mô: 302,40 ha).
KCN Mỹ Xuân A2 (Quy mô: 422 ha).
KCN Phú Mỹ I (Quy mô: 945,13 ha).
KCN Phú Mỹ II (Quy mô: 620,6 ha).
KCN Phú Mỹ II MR (Quy mô: 398,06 ha).
Hệ thống cơ sở hạ tầng của các KCN tại Bà Rịa - Vũng Tàu được hoàn thiện theo hướng hiện đại và thân thiện môi trường
Danh sách các khu công nghiệp ở Việt Nam tại tỉnh Long An (Tổng số KCN: 29)
Cảng Quốc tế Long An (Quy mô: 147 ha).
KCN Cầu cảng Phước Đông (Quy mô: 128,97 ha).
KCN Cầu Tràm (Quy mô: 77,82 ha).
KCN Đông Nam Á (Bắc Tân Tập) (Quy mô: 635 ha).
KCN Tân Kim (Quy mô: 104,1 ha ).
KCN Tân Kim mở rộng (Quy mô: 52,488 ha).
KCN Nhựt Chánh (Quy mô: 122,75 ha).
KCN Hòa Bình (Quy mô: 117,67 ha).
KCN Long Hậu (Quy mô: 136,11 ha và 108,48 ha (mở rộng)).
KCN Đức Hòa I – Hạnh Phúc (Quy mô: 204,2 ha).
KCN Thuận Đạo (Quy mô: 111,1 ha).
KCN Thuận Đạo mở rộng (Quy mô: 89,843 ha).
KCN Xuyên Á (Quy mô: 302,45 ha).
KCN Vĩnh Lộc 2 (Quy mô: 226 ha).
KCN Phúc Long (Quy mô: 78,96 ha).
KCN Tân Đức (Quy mô: 275,34 ha (GĐ1) và 270,35 ha (GĐ2)).
KCN Đức Hòa III – Việt Hóa (Quy mô: 83,2 ha).
KCN Đức Hòa III – Thái Hòa (Quy mô: 100,27 ha).
KCN Đức Hòa III – Anh Hồng (Quy mô: 44,87 ha).
KCN Đức Hòa III – Hồng Đạt (Quy mô: 27,4 ha).
KCN Đức Hòa III – Resco (Quy mô: 295,66 ha).
KCN An Nhật Tân (Quy mô: 120 ha).
KCN Tân Đô (Quy mô: 209,1 ha).
KCN Phú An Thạnh (Quy mô: 352,57 ha).
KCN Hải Sơn (Quy mô: 338 ha).
KCN DNN – Tân Phú (Quy mô: 262 ha).
KCN Nam Thuận (Đại Lộc) (Quy mô: 341,42 ha).
KCN Việt Phát (Quy mô: 1.800 ha).
KCN Thịnh Phát (Quy mô: 73,3 ha).
Long An định hướng thành lập các KCN chuyên ngành nhằm gia tăng tỉ suất thu hút đầu tư bình quân của toàn tỉnh lên mức 10 triệu USD vào năm 2030
Tỉnh Đồng Tháp (Tổng số KCN: 4)
KCN Sa Đéc (Quy mô: 132,78 ha).
KCN Sông Hậu (Quy mô: 400 ha).
KCN Trần Quốc Toản (Quy mô: 56,3 ha).
KCN Tân Kiều (Quy mô: 148,5 ha).
Tỉnh Tiền Giang (Tổng số KCN: 4)
KCN Mỹ Tho (Quy mô: 79,14 ha).
KCN Tân Hương (Quy mô: 197,33 ha).
KCN Long Giang (Quy mô: 540 ha).
KCN Dịch vụ Dầu Khí Soài Rạp (Quy mô: 285 ha).
Tỉnh An Giang (Tổng số KCN: 5)
KCN Vàm Cống (Quy mô: 199,2 ha).
KCN Bình Long (Quy mô: 30,57 ha).
KCN Bình Hòa (Quy mô: 131.71 ha).
KCN Hội An (Quy mô: 100 ha).
KCN Xuân Tô (Quy mô: 156,94 ha).
Tỉnh Bến Tre (Tổng số KCN: 2)
KCN An Hiệp (Quy mô: 72 ha).
KCN Giao Long (Quy mô: 68 ha).
Danh sách các khu công nghiệp ở Việt Nam tại tỉnh Vĩnh Long (Tổng số KCN: 5)
KCN Bình Minh (Quy mô: 134,82 ha).
KCN Hòa Phú (Quy mô: 250,97 ha).
KCN Đông Bình (Quy mô: 350 ha).
KCN An Định (Quy mô: 200 ha).
KCN Bình Tân (Quy mô: 400 ha).
Vĩnh Long đẩy mạnh hoàn thiện hạ tầng tại các KCN để thu hút đầu tư
Tỉnh Trà Vinh (Tổng số KCN: 3)
KCN Cầu Quan (Quy mô: 120 ha).
KCN Cổ Chiên (Quy mô: 200 ha).
KCN Long Đức (Quy mô: 100,6 ha).
Tỉnh Hậu Giang (Tổng số KCN: 2)
KCN Sông Hậu (Quy mô: 290.79 ha).
KCN Tân Phú Thạnh (Quy mô: 202 ha).
Tỉnh Kiên Giang (Tổng số KCN: 5)
KCN Tắc Cậu (Quy mô: 68 ha).
KCN Xẻo Rô (Quy mô: 210,54 ha).
KCN Kiên Lương II (Quy mô: 100 ha).
KCN Thạnh Lộc (Quy mô: 250 ha).
KCN Thuận Yên (Quy mô: 140,74 ha).
Tỉnh Sóc Trăng (Tổng số KCN: 5)
KCN An Nghiệp (Quy mô: 243 ha).
KCN Trần Đề (Quy mô: 160 ha).
KCN Sông Hậu (Quy mô: 286 ha).
KCN Mỹ Thanh (Quy mô: 217 ha).
KCN Đại Ngãi (Quy mô: 200 ha).
Tỉnh Bạc Liêu (Tổng số KCN: 2)
KCN Trà Kha (Quy mô: 64 ha).
KCN Láng Trâm (Quy mô: 96.54 ha).
Tỉnh Cà Mau (Tổng số KCN: 3)
KCN Khánh An (Quy mô: 235,86 ha).
KCN Hòa Trung (Quy mô: 326 ha).
KCN Sông Đốc (Quy mô: 145,45 ha).
Trong các khu công nghiệp ở Việt Nam, Cà Mau đang nỗ lực xây dựng một môi trường đầu tư lý tưởng cho nhà đầu tư tại các KCN của tỉnh.
>>> Khám phá ngay thị trường bất động sản khu công nghiệp miền Nam hiện nay, cùng danh sách 200 khu công nghiệp tiêu biểu trong bài viết "khu công nghiệp lớn nhất miền Nam" để cập nhật những thông tin mới nhất.
2. Vì sao nên đầu tư vào khu công nghiệp tại Việt Nam?
Có vị trí địa lý chiến lược, phù hợp để phát triển rộng lớn: Việt Nam nằm tại khu vực trung tâm kết nối của Đông Nam Á và cũng đóng vai trò cửa ngõ hội nhập với các nền kinh tế ở khu vực phía tây Bán đảo Đông Dương.
Chính sách đầu tư mở: Việt Nam đã gia nhập 12 hiệp định thương mại tự do thế hệ mới và cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC). Trên cơ sở này, Việt nam cam kết đảm bảo các quyền cơ bản của nhà đầu tư, thực hiện các chiến lược bảo hộ và thiết lập ưu tiên đối với cả các nhà đầu tư nước ngoài, tạo lập một môi trường đầu tư ổn định và hấp dẫn.
Ưu đãi đầu tư hấp dẫn: Việt Nam đã thiết lập một loạt các ưu đãi hấp dẫn về đất đai để thu hút nhà đầu tư nước ngoài. Các ưu đãi này bao gồm miễn giảm thuế, các khoản trợ cấp và khuyến khích đặc biệt tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư khi tham gia đầu tư.
Có nguồn nhân lực lao động dồi dào: Việt Nam được biết đến là đất nước có lực lượng lao động dồi dào với chi phí rất cạnh tranh. Năm 2023, số lượng lao động từ 15 tuổi trở lên đã đạt đến 52,4 triệu người. Đặc biệt, mức lương công nhân cũng được điều chỉnh hợp lý để đảm bảo sự hấp dẫn đối với người lao động, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong việc tuyển dụng và giữ chân nhân viên. Bạn có thể tham khảo những điều chỉnh mới nhất được cập nhật trong bài viết “lương công nhân tại khu công nghiệp".
Là đất nước đang phát triển, thị trường có tốc độ tăng trưởng nhanh: Là một trong những nước sở hữu tốc độ tăng trưởng tích cực, Việt Nam luôn thuộc TOP đầu trong khu vực châu Á - Thái Bình Dương.
Trong những năm gần đây, tình hình đầu tư vào các khu công nghiệp tại Việt Nam đã có sự bứt phá đáng kể. Với vị trí địa lý chiến lược, các chính sách hỗ trợ đầu tư, và nguồn nhân lực dồi dào, Việt Nam đã trở thành điểm đến hấp dẫn cho các doanh nghiệp quốc tế.
Đừng quên theo dõi website https://dulongip.vn/ để cập nhật nhanh chóng các thông tin liên quan tới chính sách và các ưu đãi mới nhất khi đầu tư tại các khu công nghiệp ở Việt Nam!
Các khu công nghiệp ở Tân Uyên không chỉ góp phần quan trọng trong công cuộc công nghiệp hóa - hiện đại hóa của địa phương mà còn đóng vai trò chiến lược trong chuỗi cung ứng và sản xuất toàn vùng kinh tế trọng điểm phía nam. Trong bài viết này, hãy cùng […]
Các khu công nghiệp ở Thủ Dầu Một đóng vai trò then chốt trong việc phát triển kinh tế của tỉnh, là điểm đến hấp dẫn cho vốn đầu tư từ cả trong và ngoài nước. Với cơ sở hạ tầng ngày càng hoàn thiện và môi trường đầu tư thuận lợi, thành phố Thủ […]
Bình Dương là một trong những trung tâm công nghiệp phát triển nhất Việt Nam với 31 KCN khu công nghiệp đang hoạt động. Các khu công nghiệp ở Bình Dương hầu hết có tỷ lệ lấp đầy cao, có tiềm năng phát triển và thu hút đầu tư vô cùng lớn. Bài viết dưới […]